TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4640-88
VẬT LIỆU GIẢ DA - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ THẤM NƯỚC
Artificial Leather - Method for the determination of wetting
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ thấm nước toàn phần và một mặt của các vật liệu giả da.
1. KHÁI NIỆM
Độ thấm nước toàn phần là khả năng thấm nước của vật liệu khi bị nhúng hoàn toàn trong nước trong một thời gian nhất định.
Độ thấm nước một mặt là khả năng thấm nước của vật liệu khi một mặt tiếp xúc với nước trong một thời gian nhất định.
2. LẤY MẪU
Lấy mẫu và thuần hóa mẫu theo TCVN 4635 - 88. Lấy 2 mẫu cho một phép thử. Kích thước mẫu (125 x 125) ± 1 mm.
3. THIẾT BỊ
Cân phân tích hoặc cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,01g,
Giấy thấm.
Nước có nhiệt độ 27 ± 30C,
Dụng cụ đo độ thấm nước đảm bảo các yêu cầu sau:
đường kính trong của ống kim loại hình trụ - 110 mm ± 1 mm
đường kính ngoài - 120 mm ± 1 mm
chiều cao của ống đảm bảo có thể chứa tối thiểu 25ml nước.
1. Ống kim loại hình trụ
2. Lớp cao su 1
3. Lớp cao su 2.
4. TIẾN HÀNH THỬ
4.1. Xác định độ thấm nước toàn phần
Cân từng mẫu chính xác đến 0,01g. Nhúng mẫu hoàn toàn vào nước có nhiệt độ 27 ± 30C trong thời gian 2 giờ. Sau đó lấy mẫu ra, dùng giấy thấm lau sạch lượng nước dư trên mẫu rồi đem cân mẫu lại với độ chính xác 0,01 g.
4.2. Xác định độ thấm nước một mặt.
Cân từng mẫu chính xác đến 0,01g. Kẹp chặt mẫu vào giữa tấm để kim loại và gioăng cao su. Mặt giả da quay lên phía trên tiếp xúc với nước. Kẹp mẫu thật chặt để nước không bị rỉ ra khi thử.
Đổ 25 ml nước có nhiệt độ 27 ± 30C vào ống kim loại hình trụ. Để mẫu tiếp xúc với nước trong 2 giờ, sau đó đổ hết nước ra. Lấy mẫu ra, dùng giấy thấm lau sạch lượng nước dư trên mẫu. Cân lại mẫu với độ chính xác đến 0,01g.
5. TÍNH KẾT QUẢ
Độ thấm nước toàn phần (F) hoặc độ thấm nước 1 mặt (T) tính bằng % theo công thức:
T = . 100
trong đó:
m - khối lượng mẫu trước khi thấm nước, g;
m1 - khối lượng mẫu sau khi thấm nước, g.
kết quả là trung bình cộng kết quả 2 lần xác định song song làm tròn kết quả đến số nguyên.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4636:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định khối lượng 1m2 và độ dày
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4637:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ bền uốn gấp
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4638:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ bền kết dính
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4639:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ bền xé rách khi chọc thủng bằng dây thép
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5821:1994 về Vải giả da xốp - Yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5822:1994 về Vải giả da thường - Yêu cầu kỹ thuật
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4635:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4636:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định khối lượng 1m2 và độ dày
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4637:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ bền uốn gấp
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4638:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ bền kết dính
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4639:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ bền xé rách khi chọc thủng bằng dây thép
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5821:1994 về Vải giả da xốp - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5822:1994 về Vải giả da thường - Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4640:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ thấm nước
- Số hiệu: TCVN4640:1988
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1988
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực