TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4639-88
VẬT LIỆU GIẢ DA - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN XÉ RÁCH KHI CHỌC THỦNG BẰNG DÂY THÉP
Artificial Leather - Determination of bleak resistance
1. KHÁI NIỆM
Độ bền xé rách khi chọc thủng bằng dây thép của vật liệu giả da là lực kéo rách mẫu do 1 khung sắt gây ra khi vật liệu bị chọn thủng trước.
2. LẤY MẪU
Từ các cuộn lô cắt các mẫu hình chữ nhật có kích thước (30 x 50) ± 1 mm.
Cắt 3 mẫu theo chiều ngang và 3 mẫu theo chiều dọc cạnh dài (50 mm) của mẫu theo chiều cần thử.
Chuẩn bị và thuần hóa mẫu theo TCVN 4635 - 88.
3. THIẾT BỊ
Máy đo cường lực đảm bảo các yêu cầu sau:
- Giá trị lực đo nằm trong khoảng 10 - 90% giá trị toàn thang đo:
- Vận tốc chuyển động của ngàm dưới 500 ± 25 mm/phút,
- Một khung sắt có đường kính 1,5 - 0,06 mm hoặc 1,6 -0,06 mm hoặc 1,6-0,06 mm(hình vẽ 1)
Phần làm việc của khung sắt không có các khuyết tật như các vết lồi, lõm, sước …. Góc uốn không bị chun và gẫy khúc.
Khung sắt được kẹp vào ngàm của máy cường lực bằng đầu gá phụ (xem hình vẽ 2).
1 - Vít định hướng
2- Chốt định vị
4. TIẾN HÀNH THỬ
Đo chiều dày của từng mẫu thử ở 3 vị trí với độ chính xác đến 0,01 mm theo đường găm của khung sắt vào mẫu. Vị trí (xem hình vẽ 3).
Kẹp chặt phần mẫu không bị găm vào ngàm dưới của máy. Lần lượt kẹp chặt từng khung sắt một vào ngàm trên của máy bằng đầu gá phụ. Mở máy để ngàm dưới chuyển động cho đến khi mẫu bị xé rách bằng khung sắt. Ghi lại lực đo trên máy với độ chính xác ± 1% của giá trị thang đo.
5. TÍNH KẾT QUẢ
Độ bền xé rách khi chọc thủng bằng dây thép (F) tính bằng N/mm theo công thức:
F =
trong đó:
F - lực kéo đứt do một khung sắt gây nên, E;
h - độ dày trung bình của 3 vị trí đo ở một mẫu, mm.
Từ 9 kết quả đo được thực hiện trên 3 mẫu tính giá trị trung bình với độ chính xác đến 0,01 N/mm.
Loại bỏ những giá trị vượt giá trị trung bình ± 10 %. Nếu số kết quả đo được nhỏ hơn 6 phải tiến hành thử nghiệm lại trên 3 mẫu mới và coi đó là kết quả cuối cùng.
Kết quả tính riêng cho từng chiều.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4636:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định khối lượng 1m2 và độ dày
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4637:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ bền uốn gấp
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4638:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ bền kết dính
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4640:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ thấm nước
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5821:1994 về Vải giả da xốp - Yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5822:1994 về Vải giả da thường - Yêu cầu kỹ thuật
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4635:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4636:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định khối lượng 1m2 và độ dày
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4637:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ bền uốn gấp
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4638:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ bền kết dính
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4640:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ thấm nước
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5821:1994 về Vải giả da xốp - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5822:1994 về Vải giả da thường - Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4639:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ bền xé rách khi chọc thủng bằng dây thép
- Số hiệu: TCVN4639:1988
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1988
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực