Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
SUPE PHÔT PHÁT ĐƠN
Simple superphosphate
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1447-73 và TCVN 1448-73, áp dụng cho supe phốt phát đơn, sản xuất bằng pháp phân huỷ quặng apatit ( theo TCVN 4298-86) với axit sunfuric , dùng làm phân bón trong nông nghiệp.
Các chỉ tiêu hoá lý của supe phốt phát đơn phải phù hợp với các mức quy định trong bẳng.
Tên chỉ tiêu | Mức |
1. Dạng bề ngoài | Khô, mịn, không kết khối thành cục |
2. Hàm lượng anhydrit photphat ( P2O5) hữu hiệu ( gồm phần tan trong nước và trong xitrat), tính bằng %, không nhỏ hơn. . . | 16,5 |
3. Hàm lượng axit tự do ( tính chuyển ra P2O5), tính bằng %, không lớn hơn . . . | 4,0 |
4. Độ ẩm, tính bằng %, không lớn hơn. . | 13,0 |
2.1 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
Tiến hành lấy mẫu tại lô hàng, ô tô hoặc toa tàu hoả theo TCVN 1694-75, với hệ số chính xác a= 0,32.
Dùng xiên để tiến hành lấy mẫu. Trên mỗi lô hàng, toa, hoặc mỗi ô tô lấy mẫu không ít hơn 7 điểm.
Khối lượng tổng cộng của mẫu lấy được ở mỗi lô hàng, toa hoặc ô tô ít nhất là 3,5 kg.
Gộp chung các mẫu đã lấy được. Trộn đều và rút gọn theo phương pháp chia tư đến khoảng 600 4 700 g ( mẫu trung bình). Trộn đều mẫu trung bình chia thành ba phần bằng nhau rồi cho vào lọ thuỷ tinh khô, sạch, có nút đậy kín hoặc túi polyetylen dán kín để phân tích; để đưa cho khách hàng và để lưu ít nhất ba tháng, lúc cần đưa ra phân tích trọng tài. Nhãn trên lọ, túi đựng mẫu trung bình được ghi theo TCVN 1694-75.
2.2. Các thuốc thử dùng để phân tích, nếu không có quy định gì khác thì phải dùng loại tinh khiết hoá học (TKHH) hoặc tinh khiết phân tích ( TKPT).
2.3. Nước cất theo TCVN 2117-77.
2.4. Các phép xác định phải tiến hành song song trên hai lượng mẫu thử. Sai lệch cho phép giữa hai kết quả thử không được vượt quá 0,2 %. Nếu sai lệch vượt quá quy định cho phép phải tiến hành xác định lại lần thứ hai.
2.5. Xác định dạng bề ngoài
Dùng mắt thường để xác định dạng ngoài của supe phốt phát đơn.
2.6. Xác định hàm lượng anhydrit phophoric hữu hiệu
2.6.1. Dung dịch và thuốc thử
Axit xitric;
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Công văn số 845/TĐC-THPC về việc danh mục TCVN để công bố hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6303:1997 về nhôm sunfat kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3739:1982 về thuốc thử magiê clorua do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2841:1979 về thuốc thử - amoni clorua
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1055:1986 về thuốc thử - phương pháp chuẩn bị các thuốc thử, dung dịch và hỗn hợp phụ dùng trong phân tích
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4298:1986 về Khí thiên nhiên - Phương pháp xác định nhiệt lượng cháy do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1694:1975 về Sản phẩm hóa học - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4440:1987 về supe phôt phát đơn do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng ban hành
- Số hiệu: TCVN4440:1987
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1987
- Nơi ban hành: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra