- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4029:1985 về xi măng - yêu cầu chung về phương pháp thử cơ lý
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 248:1986 về gạch xây - phương pháp xác định độ hút nước
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4344:1986 đất sét để sản xuất gạch, ngói nung - lấy mẫu
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2230:1977 về Sàng và rây - Lưới đan và lưới đục lỗ - Kích thước lỗ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
ĐẤT XÉT ĐỂ SẢN XUẤT GẠCH NGÓI NUNG- PHưƠNG PHÁP THỬ CƠ LÍ
Clay for production of burnt tiles and bricks – Physico - mechanical test methods
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại đất sét (kể cả đất sét nguyên thổ hay hỗn hợp của nhiều loại đất sét) dùng để sản xuất gạch ngói nung.
Tiêu chuẩn này quy định những phương pháp thử để xác định các chỉ tiêu cơ lý sau:
Độ ẩm tạo hình chuẩn;
Độ nhậy khi sấy;
Độ co;
Độ bền nén;
Độ hút nước sau khi nung;
Độ dẻo;
Thành phần cỡ hạt.
1.1 Khái mệm
1.1.1. Độ ẩm tạo hình chuẩn là lượng phần trăm nước chứa trong hỗn hợp đất sét và nước
có độ sệt chuẩn.
Hỗn hợp có độ sệt chuẩn là hỗn hợp đạt độ sụt của kim vika từ 3 đến 4cm.
1.1.2. Độ nhạy khi sấy của đất sét được đánh giá gián tiếp qua hệ số nhạy, biểu thị bằng tỷ lệ giữa thể tích nước co và thể tích nước xốp.
Thể tích nước co là thể tích nước thoát ra khi sấy làm cho đất sét bị co lại.
Thể tích nước xốp là thể tích nước thoát ra khi sấy và để lại các lỗ xốp trong đất sét.
1.1.3. Độ co của đất sét được biểu thị bằng phần trăm chiều dài của mẫu đất bị co lại khi sấy khô (độ co khi sấy) hoặc trong quá trình nung (độ co khi nung).
1.1.4. Độ dẻo của đất sét (chỉ số độ dẻo) là hiệu số độ ẩm của mẫu thử ứng với hai trạng thái giới hạn chảy thấp (giới hạn nhão) và giới hạn dẻo (giới hạn lằn).
1.1.5. Thành phần cỡ hạt của đất sét là phần trăm khối lượng của các nhóm cỡ hạt chứa trong đất sét.
1.2 Việc sấy mẫu đến khối lượng không đổi được tiến hành trong tủ sấy ở nhiệt độ 105 – 1100C cho đến khi chênh lệch giữa hai lần kế tiếp nhau không vượt quá 0,l% khối lượng mẫu thử.
Thời gian giữa hai lần cân sau cùng không ít hơn 3 giờ
1.3 Mẫu có trạng thái khô không khí là mẫu lấy vế được để khô tự nhiên trong phòng thí nghiệm cho đến khi chênh lệch giữa hai lần cân kế tiếp nhau không qúa 0,1% khối lượng. Thời gian giữa hai lần cân cuối cùng không ít hơn 24 giờ.
1.4 Dụng cụ để đo kích thước mẫu là thước cặp có độ chính xác đến 0,1 mm.
1.5 Các mẫu thí nghiệm được cân bằng loại cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,01g.
Theo TCVN 4344: 1986.
3.1 Mẫu trung bình sau khi lấy theo TCVN 4344: 1986 đa về phòng thí nghiệm phải được chia nhỏ để thử cho từng chỉ tiêu. Khối lượng mẫu lấy ra để thử mỗi chỉ tiêu không ít hơn 3 lần khối lượng cần thiết để thử chỉ tiêu ấy. Khối lượng mẫu còn lại dùng để lưu.
3.2 Mẫu thử cần được chuẩn bị theo điều 3.3 để thử các chỉ tiêu cơ lí sau:
Độ ẩm tạo hình tiêu chuẩn;
Độ nhạy khi sấy;
Độ co;
Độ bền kéo;
Độ hút nước sau khi nung;
Độ bền nén.
3.3 Cho mẫu đất vào khay men, hoặc khay kim loại rồi đem sấy khô đến độ ẩm không lớn hơn 2%. Sau đó dùng búa gõ đập nhỏ và sàng cho qua hết sàng có kích thước lỗ lmm, đổ đất ở dạng bột đó vào khay kim loại, cho dần từmg ít nước vào và trộn đều.
Tiến hành đổ nước và trộn như vậy 3 đến 4 lần, mỗi lần cách nhau 30 phút cho tới khi hỗn hợp tạo thành có độ dẻo chuẩn. Sau mỗi lần đổ nước phải trộn liên tục, dùng tay bóp kỹ cho hết cục vón. Cuối cùng thu gọn lại, vẫn đập trên mặt bàn đá (hoặc trên sàn láng xi măng) thành một khối hình hộp. Dùng kéo dây thép cắt thành từng lát có độ dày 1 - 2cm.
Ném xếp lát nọ lên lát kia, rồi lại vần, đập và cắt như vậy 3 - 4 lần cho đến khi thu
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1450:1998 về gạch rỗng đất sét nung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1451:1998 về Gạch đặc đất sét nung
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1452:1995 về ngói đất sét nung – yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 90:1982 về gạch lát đất sét nung
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4346:1986 về đất sét để sản xuất gạch, ngói nung - phương pháp phân tích hóa học - quy định chung
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4348:1986 về đất sét để sản xuất gạch, ngói nung - phương pháp xác định hàm lượng nhôm oxyt
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4350:1986 về đất sét để sản xuất gạch ngói nung - phương pháp xác định hàm lượng canxi oxyt
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4351:1986 về đất sét để sản xuất gạch ngói nung - phương pháp xác định hàm lượng magie oxyt
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4353:1986 về đất sét để sản xuất gạch ngói nung - yêu cầu kỹ thuật
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1450:1998 về gạch rỗng đất sét nung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1451:1998 về Gạch đặc đất sét nung
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1452:1995 về ngói đất sét nung – yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 90:1982 về gạch lát đất sét nung
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4029:1985 về xi măng - yêu cầu chung về phương pháp thử cơ lý
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4346:1986 về đất sét để sản xuất gạch, ngói nung - phương pháp phân tích hóa học - quy định chung
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4348:1986 về đất sét để sản xuất gạch, ngói nung - phương pháp xác định hàm lượng nhôm oxyt
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4350:1986 về đất sét để sản xuất gạch ngói nung - phương pháp xác định hàm lượng canxi oxyt
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4351:1986 về đất sét để sản xuất gạch ngói nung - phương pháp xác định hàm lượng magie oxyt
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 248:1986 về gạch xây - phương pháp xác định độ hút nước
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4344:1986 đất sét để sản xuất gạch, ngói nung - lấy mẫu
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4353:1986 về đất sét để sản xuất gạch ngói nung - yêu cầu kỹ thuật
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2230:1977 về Sàng và rây - Lưới đan và lưới đục lỗ - Kích thước lỗ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4345:1986 về đất sét để sản xuất gạch, ngói nung - phương pháp thử cơ lý
- Số hiệu: TCVN4345:1986
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1986
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực