Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
SẢN PHẨM KỸ THUẬT ĐIỆN VÀ VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ - THỬ CHỊU TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ NGOÀI - QUY ĐỊNH CHUNG
Basic environimental - testing procedures for Electrotechnical and radio Electronic equipments. General requirements
Tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn chung cho các tiêu chuẩn sản phẩm kỹ thuật điện và vô tuyến điện tử. «Thử chịu tác động của yếu tố ngoài» và quy định các thuật ngữ cơ bản, các định nghĩa, hệ thống ký hiệu quy ước về các thử nghiệm, các điều kiện khí hậu tiêu chuẩn cũng như các quy tắc chung của việc thử.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 781-77
1.1. Thử chịu tác động của các yếu tố ngoài là toàn bộ các thao tác cần thiết để xác định các ảnh hưởng của những tác động bên ngoài bất kỳ nào đó lên sản phẩm. Thử nghiệm bao gồm các thao tác sau:
- Ổn định ban đầu (nếu có yêu cầu).
- Kiểm nghiệm ban đầu và đo ban đầu (nếu yêu cầu).
- Chịu thử.
- Ổn định kết thúc (nếu yêu cầu)
- Kiểm nghiệm kết thúc và (hoặc) đo lường kết thúc.
Chú thích. Trong thời gian chịu thử và (hoặc) ổn định kết thúc có thể quy định các phép đo trung gian.
1.2. Mẫu là sản phẩm (khí cụ, bộ phận của khí cụ hoặc các đối tượng khác), được dùng để thử chịu tác động của các yếu tố ngoài.
Chú thích. Thuật ngữ «mẫu» bao gồm tất cả những phần phụ và hệ thống phụ, cần thiết để cho mẫu làm việc, Ví dụ: hệ thống làm nguội, hệ thống giảm chấn động cơ học v.v…
1.3. Thử liên hợp là thử chịu tác động của các yếu tố nước ngoài, trong đó mẫu chịu các tác động kế tiếp của hai hoặc nhiều yếu tố ngoài, và các khoảng thời gian giữa các lần chịu thử được xác định chặt chẽ, vì thời gian này có ảnh hưởng quyết định kết quả thử.
Không phải thực hiện sự ổn định ban đầu và ổn định kết thúc giữa các lần chịu thử.
Chú thích: Các phép đo được thực hiện trước lần chịu thử đầu tiên và sau lần chịu thử cuối cùng. Trình tự của việc tiến hành các phép đo có thể được quy định khác (xem phụ lục 4).
1.4. Thử hỗn hợp là thử trong đó mẫu chịu tác động đồng thời của hai hoặc nhiều yếu tố ngoài.
1.5. Ổn định ban đầu là việc tác động liên mẫu các điều kiện khí hậu xác định với mục đích loại bỏ hoàn toàn hay một phần các biến đổi ngược, các biến đổi có thể xảy ra với mẫu do tác động của các yếu tố khí hậu gây ra trước khi thử.
1.6. Chịu thử là việc cho các yếu tố ngoài tác động lên mẫu để xác định ảnh hưởng của chúng trên mẫu.
1.7. Ổn định kết thúc là việc tác động lên mẫu bằng các điều kiện khí hậu xác định với mục đích loại bỏ những biến đổi ngược xuất hiện do các tác động trước đó của các yếu tố khí hậu, hoặc với mục đích ổn định các tính chất của nó để bảo đảm tính nhất quán của phép đo.
1.8. Mẫu tỏa nhiệt là mẫu mà khi đầu vào chịu tải trọng điện thì nhiệt độ của bản thân các điểm nhiệt của bề mặt của nó (đo được trong các điều kiện lưu thông tự do của không khí sau khi đạt được cân bằng nhiệt) vượt quá nhiệt độ của không khí môi trường không nhỏ hơn 5K.
1.9. Điều kiện lưu thông tự do không khí là điều kiện tồn tại trong khoảng không gian không hạn chế, trong đó sự chuyển động của không khí chỉ do bản thân mẫu tỏa nhiệt gây ra, còn năng lượng do mẫu tỏa ra được hấp thụ.
Trên thực tế, điều này được thực hiện nếu không gian chung quanh (thể tích) lớn đến mức không gây ra trở ngoại cho sự tỏa nhiệt.
1.10. Cân bằng nhiệt:
- Đối với các mẫu không tỏa nhiệt là trạng thái của mẫu trong đó nhiệt độ tại tất cả các bộ phận của nó không khác với nhiệt độ kết thúc của nó (nhiệt độ Trung bình của tủ theo thời gian) quá 3K.
- Đối với mẫu tỏa nhiệt là trạng thái của mẫu, trong đó tỷ số giữa hai khoảng thời gian kế tiếp nhau cần thiết để nhiệt độ của phần được kiểm tra (hoặc các phần được kiểm tra) thay đổi 3K, vượt quá 1,7.
Chú thích:
1. Cho phép xác định trạng thái cân
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4255:1986 (ST SEV 778-77) về Sản phẩm kỹ thuật điện - Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài, ký hiệu, phương pháp thử
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1661:1975 về Phương pháp thử nấm mốc cho các sản phẩm kỹ thuật điện và điện tử
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1443:1973 về Điều kiện khí hậu của môi trường sử dụng sản phẩm kỹ thuật điện và vô tuyến điện tử
- 4Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 65: 2013/BTTTT về thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3144:1979 về Sản phẩm kỹ thuật điện - Yêu cầu chung về an toàn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8095-811:2010 (IEC 60050-811 : 1991) về Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 811: Hệ thống kéo bằng điện
- 7Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 47:2015/BTTTT về phổ tần số và bức xạ vô tuyến điện áp dụng cho các thiết bị thu phát vô tuyến điện
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4255:1986 (ST SEV 778-77) về Sản phẩm kỹ thuật điện - Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài, ký hiệu, phương pháp thử
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1661:1975 về Phương pháp thử nấm mốc cho các sản phẩm kỹ thuật điện và điện tử
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1443:1973 về Điều kiện khí hậu của môi trường sử dụng sản phẩm kỹ thuật điện và vô tuyến điện tử
- 4Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 65: 2013/BTTTT về thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3144:1979 về Sản phẩm kỹ thuật điện - Yêu cầu chung về an toàn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8095-811:2010 (IEC 60050-811 : 1991) về Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 811: Hệ thống kéo bằng điện
- 7Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 47:2015/BTTTT về phổ tần số và bức xạ vô tuyến điện áp dụng cho các thiết bị thu phát vô tuyến điện
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4256:1986 (ST SEV 781-77) về Sản phẩm kỹ thuật điện và vô tuyến điện tử - Thử chịu tác động của các yếu tố ngoài - Quy định chung do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN4256:1986
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 25/04/1986
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra