Hệ thống pháp luật
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3997:1985
TRẠI NUÔI TRÂU BÒ
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ

Cattle farm

Design standard

Tiêu chuẩn này áp dụng để lập luận chứng kinh tế, kỹ thuật, thiết kế và quản lý công tác xây dựng cơ bản các trại nuôi trâu bò thuộc khu vực quốc doanh trong phạm vi toàn quốc.

Tiêu chuẩn này khuyến khích áp dụng đối với các trại nuôi trâu bò của hợp tác xã, các trại nuôi trâu bò có tính chất thí nghiệm để nghiên cứu khoa học.

1. Qui định chung

1.1 Trại nuôi trâu bò là một khu vực bao gồm các chuồng trâu bò, bê, nghé và các công trình phục vụ cho một qui mô.

1.2 Tại nuôi trâu bò gồm các loại sau:

- Trại nuôi trâu bò thịt;

- Trại nuôi trâu bò sinh sản;

- Trại nuôi trâu bò sữa.

1.3 Qui mô trại nuôi trâu bò được quy định theo bảng 1

Bảng 1

Loại trại

Qui mô (con)

Trại nuôi trâu bò thịt

50, 100, 200, 500, 1000

Trại nuôi trâu bò sinh sản

50, 100, 200, 250, 500

Trại nuôi trâu bò sữa

50, 100, 200, 400

Chú thích:

1. Qui mô trại sinh sản, trại sữa tính theo số đầu con cái cơ bản có thường xuyên tại chuồng.

2. Tuỳ khả năng đất đai, điều kiện kinh tế kỹ thuật để lựa chọn qui mô trại trâu bò cho thích hợp.

3. Đối với khu vực hợp tác xã nên áp dụng qui mô từ 200 con trở xuống.

1.4 Chuồng nuôi trâu bò và các công trình phục vụ trong trại được thiết kế theo công trình cấp IV và tuân theo những quy định trong tiêu chuẩn phân cấp công trình hiện hành.

Chú thích:

Trong trường hợp đặc biệt có thể thiết kế các công trình trại nuôi trâu bò ở cấp III nếu cơ quan quản lý xây dựng cơ bản cho phép.

2. Yêu cầu về khu đất xây dựng và quy hoạch tổng mặt bằng

2.1. Địa điểm trại nuôi trâu bò phải bảo đảm:

a. Tuân theo vị trí quy hoạch công nông nghiệp trong vùng;

b. Gần khu vực trồng thức ăn thô xanh. Những nơi có điều kiện thuận tiện thì tốt nhất là bố trí trại nuôi trâu bò ở trung tâm cỏ chăn thả;

c. Có khả năng cung cấp nước uống, nước rửa cho trại;

d. Không được xây dựng trên đất sản xuất (đất trồng lúa, trồng hoa mầu và cây công nghiệp);

e. Không được xây dựng trại ở những nơi khí hậu khắc nghiệt quá nóng, quá lạnh, độ ẩm quá cao;

f. Không được xây dựng trại ở những nơi có dịch gia súc lưu cữu hàng năm;

g. Không được cắt ngang đường giao thông và các hệ thống cấp thoát nước chung của khu vực.

Chú thích :

1. Trong trường hợp khu đất chưa có quy hoạch, khi lựa chọn địa điểm xây dựng trại phải xét đến khả năng phát triển sau này của các điểm dân cư, các cơ sở sản xuất công nông nghiệp trong vùng và bản thân trại.

2. Trong trường hợp đặc biệt phải xây dựng trại trên khu đất sản xuất thì phải được cấp có thẩm quyền cho phép.

2.2. Khoảng cách ly vệ sinh tối thiểu từ trại nuôi trâu bò đến các loại công trình xây dựng trong vùng quy hoạch được quy định theo bảng 2.

2.3. Khu đất xây dựng trại chăn nuôi trâu bò phải bảo đảm:

a. Cao ráo, thoáng mát, không bị ngập lụt, ít tốn kém về san nền và xử lý nền móng, có độ dốc thuận lợi cho việc thoát nước tự chảy:

Bảng 2

đvt: m

<

Đối tượng cách ly vệ sinh

Khoảng cách tối thiểu tới trại sinh sản, trại sữa

Khoảng cách tối thiểu tới trại trâu bò thịt

< 200 nái cơ bản

> 200 nái cơ bản

< 200

> 200

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3997:1985 về trại nuôi trâu bò - tiêu chuẩn thiết kế

  • Số hiệu: TCVN3997:1985
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 02/01/1985
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản