Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3784 - 83

THÉP LÁ MẠ THIẾC, CÁN NGUỘI - MẠ THIẾC NÓNG

Cold rolled tin plata for holl inning

Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép lá tấm và thép lá cuộn cán nguội, được mạ thiếc nóng ở cả 2 mặt dùng để chế tạo các loại thùng, hộp đựng thực phẩm và những việc khác.

1. CỠ LOẠI

1.1. Theo công dụng và trạng thái bề mặt, thép lá được chia thành 2 loại:

TCngMno.Đ - Thép lá cán nguội mạ thiếc nóng làm đồ hộp.

TCngMno.K - Thép lá cán nguội mạ thiếc nóng làm các việc khác.

Thép lá được sản xuất theo 2 độ cứng.

T - Độ cứng thường

C - Độ cứng cao

Thép lá với độ cứng T dùng để chế tạo các thùng, hộp và các sản phẩm khác bằng dập sâu

Thép lá với độ cứng C dùng để chế tạo các thùng, hộp và các sản phẩm khác với độ dập bình thường.

Ví dụ ký hiệu quy ước: Thép lá mạ thiếc có chiều dày 0,2 mm, rộng 712 mm dài 512 mm, loại TCngMno.Đ độ cứng T, loại lớp mạ thiếc II được cung cấp theo TCVN 3784-83.

Thép lá mạ thiếc - 20 - 712 x 512 - TCngMno.Đ - T - II TCVN 3784-83

Cũng như trên đối với thép tấm làm các việc khác

Thép lá mạ thiếc - 20 - 712 x 512 - TCngMno.K - T - II TCVN 3784-83

Đối với thép lá cuộn có chiều rộng của dải bằng 321 mm.

Thép lá mạ thiếc - 20 - 321 - TCngMno.Đ - T - II TCVN 3784-83

1.2. Thép lá cung cấp ở dạng tấm rộng 712 mm, dài 512 mm và ở dạng cuộn với chiều rộng của dải: 137, 158, 170, 175, 180, 221, 239 và 321.

Chú thích: Theo thỏa thuận, cho phép cung cấp thép lá ở dạng tấm có kích thước nhỏ hơn và thép lá ở dạng cuộn có chiều rộng dải khác.

1.3. Chiều dày của thép lá và sai lệch cho phép về chiều dày phải phù hợp với bảng 1.

Bảng 1

mm

Số hiệu thép lá (ký hiệu quy ước chiều  dày trung bình của tấm và dài)

Chiều dày

Độ chênh lệch lớn nhất của chiều dày ở những điểm khác nhau của tấm hoặc 1m dài

Danh nghĩa

Sai lệch cho phép

20

22

25

28*

0,20

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3784:1983 về Thép lá mạ thiếc cán nguội mạ thiếc nóng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: TCVN3784:1983
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1983
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản