- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5512:1991 về bao bì vận chuyển - Thùng cactông đựng hàng thủy sản xuất khẩu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5289:1992 về tôm mực đông lạnh - Yêu cầu vi sinh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5652:1992 về mực tươi
Lời nói đầu
TCVN 2644 - 1993 thay thế cho TCVN 2644-88.
TCVN 2644 - 1993 do Ban kỹ thuật Thủy sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành theo Quyết định số 494 ngày 22-9-1993.
MỰC ĐÔNG LẠNH
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Frozen cutlefish and squad
Technical requirement
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mực nang, mực ống phi lê đông lạnh dạng bánh (block), hoặc dạng rời từng con (IQF)
1.1. Nguyên liệu để sản xuất mực đông lạnh xuất khẩu là mực tươi, hoặc đã qua bảo quản nước đá, chất lượng nguyên liệu theo quy định trong TCVN 5652-1992.
1.2. Thuật ngữ sử dụng trong chế biến mực đông lạnh xuất khẩu theo phụ lục của TCVN 5652-1992.
1.3. Mực đông lạnh xuất khẩu được sản xuất thành hai hạng: Hạng 1 và hạng 2.
1.4. Trạng thái bên ngoài: Lớp băng phải bao kín bề mặt sản phẩm. Sản phẩm phải có màu trắng, không cho phép có màu hồng hoặc màu lạ khác. Thẻ cỡ phải đặt đúng vị trí quy định.
1.5. Khối lượng tịnh của mỗi đơn vị sản phẩm, sau khi tan băng và để ráo nước, cho phép sai lệch ± 2,5% so với khối lượng quy định, nhưng khối lượng trung bình của mỗi đơn vị sản phẩm trong các mẫu kiểm không nhỏ hơn khối lượng quy định.
1.6. Cỡ mực phi lê đông lạnh theo quy định như sau:
Đối với mực nang phi lê đông lạnh, tính bằng số miếng/Kg:
1/2; 2/4; 5/7; 8/12; 13/20; 21/30; 31/40; 41/50
Đối với mực ống phi lê, tính bằng g/miếng:
Dưới 30; 30/50; 50/100; 100/200; 200/300; 300/400; 400/500.
1.7. Các chỉ tiêu cảm quan và vật lý của mực đông lạnh phải theo đúng quy định của bảng dưới đây:
1.8. Các chỉ tiêu vi sinh vật theo TCVN 5289-1992.
Thử các chỉ tiêu vật lý và cảm quan theo TCVN 2644-1993.
Thử các chỉ tiêu vi sinh vật theo TCVN 5287-90.
3. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
3.1. Mỗi đơn vị bao gói và kiện sản phẩm phải xếp sản phẩm cùng cỡ cùng dạng chế biến. Mỗi đơn vị sản phẩm được gói kín trong túi PE và được xếp trong bao kiện bằng carton. Bao kiện phải chắc chắn, bền, sạch, tráng Paraphin và được đai nẹp chắc chắn. Chất lượng thùng carton theo quy định trong TCVN 5512-91.
Bảng 1
Tên chỉ tiêu | Yêu cầu | |
Hạng 1 | Hạng 2 | |
1. Màu sắc |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 2669/QĐ-BKHCN năm 2008 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5512:1991 về bao bì vận chuyển - Thùng cactông đựng hàng thủy sản xuất khẩu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4813:1989 về mực tươi - xếp loại theo giá trị sử dụng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5289:1992 về tôm mực đông lạnh - Yêu cầu vi sinh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5652:1992 về mực tươi
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8335:2010 về mực tươi đông lạnh ăn liền
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4186:1986 về tôm và mực đông lạnh - Chỉ tiêu vi sinh vật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2644:1993 về mực đông lạnh - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN2644:1993
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 22/09/1993
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực