Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2301:1978
CHẤT CHỈ THỊ- TROPEOLIN 000
( 4-Oxinaftalinazoparabenzensunfonatnatri) Indicators
Tropeolin 000- 4-Oxinaftalinazoparabenzensunfonat sodium
Chất chỉ thị là một chất bột màu đỏ sẫm hoặc đỏ gạch, khó tan trong nước, tan nhiều trong rượu etylic và các dung dịch kiềm, không tan trong các axit.
Công thức phân tử
C16H11O4N2SNa
Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử ( theo khối lượng nguyên tử quốc tế năm 1948)- 350,33
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1.Tropeolin 000 phải đảm bảo những yêu cầu nêu trong bảng.
Chỉ tiêu | Mức |
1. Dung dịch chỉ thị phải 2.Khoảng chuyển màu từ vàng gạch sang đỏ thẫm ở pH 3.Mất sau khi sấy(%) không lớn hơn 4. Phần còn lại sau khi nung( dưới dạng sunfat), chuyển ra chất pha chế đã sấy trong khoảng(%) 5. Hàm lượng natri clorua tính trên chất đã sấy không lớn hơn( %) | Trong 7,6-9,0 10 19,0-22,0 2 |
2.PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1 Tổng khối lượng mẫu phải không được ít hơn 40 g.
2.2. Xác định khoảng pH chuyển màu theo TCVN 1057-71.
2.3. Xác định lượng mất khi sấy
Cân khoảng 1 g chất cần thử trong cốc đã có khối lượng không đổi với độ chính xác đến 0,002 g, sấy ở nhiệt độ 105-1100C đến khối lượng không đổi.
Lượng mất sau khi sấy tính bằng phần trăm (X1) theo công thức:
trong đó:
G2-khối lượng cốc chứa mẫu trước khi sấy, tính bằng g;
G1-khối lượng cốc chứa mẫu sau khi sấy,tính bằng g;
G- lượng cân mẫu đem thử, tính bằng g;
2.4.1 Thuốc thử
Axit sunfuric
2.4.2. Tiến hành xác định
Cân khoảng 1 g chất cần pha chế vào chén đã có khối lượng với độ chính xác đến 0,0002 g, thấm ướt mẫu bằng 1 ml axit sunfuric. Đặt chén nung trên lưới amian và đun chén trên ngọn lửa trần đến khi hết khói axit sunfuric để đốt hết chất hữu cơ . Để nguội chén, thấm ướt mẫu lại bằng 0,5 ml axit sunfuric và lại đun bốc hết khói axit và tiếp tục nung chén trên ngọn lửa đến khối lượng không đổi.
Khối lượng phần còn lại sau khi nung, tính bằng phần trăm (X2) theo công thức:
trong đó:
G2- khối lượng chén chứa phần còn lại sau khi nung, tính bằng g;
G1- khối lượng chén tính bằng g;
G- lượng cân chất pha chế, tính bằng g;
X1- lượng mất sau khi sấy, tính bằng %.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 475-KHKT/QĐ năm 1978 ban hành 27 tiêu chuẩn Nhà nước về chất chỉ thị do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2299:1978 về chất chỉ thị - quỳ do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2300:1978 về chất chỉ thị - tropéolin 00 do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2301:1978 về chất chỉ thị - tropéolin 000 do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành
- Số hiệu: TCVN2301:1978
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 16/11/1978
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra