Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 1051:2009

ETANOL TINH CHẾ - PHƯƠNG PHÁP THỬ

Pure ethanol – Test methods

Lời nói đầu

TCVN 1051:2009 thay thế cho TCVN 1051-71.

TCVN 1051:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC47 Hóa học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

ETANOL TINH CHẾ - PHƯƠNG PHÁP THỬ

Pure ethanol – Test methods

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử đối với etanol tinh cất, tinh khiết cao, sản xuất bằng phương pháp lên men từ ngũ cốc, rỉ đường.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCVN 7764 (ISO 6353) (các phần), Thuốc thử dùng trong phân tích hóa học.

3. Hóa chất, thuốc thử

Các hóa chất, thuốc thử được sử dụng trong quá trình phân tích phải phù hợp với các yêu cầu quy định trong TCVN 7764 (ISO 6353), hoặc có cấp tinh khiết tương đương. Nước dùng trong quá trình phân tích theo TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) hoặc có cấp tinh khiết tương đương (sau đây gọi là nước).

3.1. Axit sulfuric (H2SO4) đậm đặc (d = 1,84).

3.2. Axit sulfuric (H2SO­4), dung dịch (1+1).

3.3. Axit sulfuric, dung dịch 0,1 N, pha từ fixanal.

3.4. Aldehyt axetic (CH3CHO), d = 0,7830, nhiệt độ sôi 20,8 oC đến 21,8 oC.

3.5. Axit clohydric (HCl) (d = 1,188).

3.6. Axit oxalic (H2C2O­4) bão hòa.

3.7. Natri dithionit (Na2S2­O4), dung dịch mới pha có khối lượng riêng d = 1,308.

3.8. Natri hydroxit (NaOH), dung dịch 0,1 N; 0,05 N.

3.9. Isobutanol, có nhiệt độ sôi 108 oC (d = 0,803).

3.10. Isopentanol, có nhiệt độ sôi 132 oC (d = 0,812).

3.11. Bromthymol xanh, dung dịch 0,05% pha trong etanol 20o.

3.12. Etanol không chứa aldehyt, điều chế trên thiết bị chưng cất đặc biệt, đã pha loãng thành 50o (xem Phụ lục A).

3.13. Etanol không chứa rượu bậc cao và aldehyt đã làm lạnh đến 20 oC, có độ cồn 96o.

3.14. Kali pemanganat, dung dịch 0,02%, bảo quản lạnh trong bình thủy tinh sẫm màu và để ổn định trong 24 h. Chỉ sử dụng dung dịch trong thời gian 4 ngày kể từ khi pha chế, khi dùng dung dịch phải có màu và trong suốt.

3.15. Kali pemanganat, dung dịch 1%, bảo quản lạnh trong bình thủy tinh sẫm màu và để ổn định trong 24h. Chỉ sử dụng dung dịch trong thời gian 4 ngày kể từ khi pha chế, khi dùng dung dịch phải có màu hồng và trong suốt.

3.16. Fucsin bazơ hay para fucsin bazơ

3.17. Aldehyt salisilic, dung dịch.

3.18. Metanol.

3.19. Anilin.

4. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau.

4.1. Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,0001 g.

4.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1051:2009 về Etanola tinh chế - Phương pháp thử

  • Số hiệu: TCVN1051:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản