Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN ISO 14025 : 2009

ISO 14025 : 2006

NHÃN MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG BỐ MÔI TRƯỜNG - CÔNG BỐ MÔI TRƯỜNG KIỂU III - NGUYÊN LÝ VÀ THỦ TỤC

Environmental labels and declarations - Type III environmental declarations - Principles and procedures

Lời nói đầu

TCVN ISO 14025 : 2009 thay thế TCVN ISO 14025 : 2003

TCVN ISO 14025 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 14025 : 2006.

TCVN ISO 14025 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/ TC 207 Hệ thống quản lý môi trường biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Công bố môi trường kiểu III thể hiện thông tin môi trường đã định lượng về chu trình sống của sản phẩm nhằm tạo thuận lợi cho việc so sánh giữa những sản phẩm thực hiện cùng chức năng. Những công bố như vậy là:

- do một hoặc vài tổ chức đưa ra;

- dựa trên dữ liệu đánh giá vòng đời sản phẩm (LCA), phân tích kiểm kê vòng đời của sản phẩm (LCI) đã được kiểm tra xác nhận một cách độc lập hoặc dựa trên các môdul thông tin phù hợp với bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 14040 và khi thích hợp, là dựa trên thông tin môi trường bổ sung;

- được triển khai bằng sử dụng các thông số đã xác định trước;

- đối tượng quản lý của một nhà điều hành chương trình, ví dụ như một công ty hoặc nhóm các công ty, ngành công nghiệp hoặc hiệp hội thương mại, cơ quan hành chính công, hoặc một cơ quan khoa học độc lập và các tổ chức khác.

Công bố môi trường kiểu III như được mô tả trong tiêu chuẩn này trước hết là nhằm sử dụng cho mối quan hệ giao tiếp “doanh nghiệp - doanh nghiệp”, nhưng cũng không ngoại trừ sử dụng chúng cho mối quan hệ giao tiếp “doanh nghiệp - người tiêu dùng”. Thừa nhận rằng một chủ thể triển khai một Công bố môi trường kiểu III không thể xác định một cách chính xác đối tác của công bố. Tuy nhiên, điều quan trọng là cân nhắc nhu cầu thông tin của người mua hoặc nhóm người sử dụng khác nhau, ví dụ: các doanh nghiệp lớn, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cơ quan công thu mua hàng hóa hoặc người tiêu dùng. Những chủ thể nào chịu trách nhiệm về triển khai Công bố môi trường kiểu III và các chương trình Công bố môi trường kiểu III dựa theo tiêu chuẩn này sẽ cần lưu ý đến mức độ nhận thức của cử tọa mục tiêu.

Những chương trình Công bố môi trường kiểu III dựa theo tiêu chuẩn này, đòi hỏi tổ chức công bố phải đảm bảo rằng dữ liệu là được kiểm tra xác nhận độc lập hoặc do nội bộ hoặc do bên ngoài thực hiện. Điều này có nghĩa rằng, nhưng cũng không nhất thiết phải, do bên thứ ba kiểm tra xác nhận ngoại trừ trường hợp những công bố môi trường sử dụng cho mối quan hệ giao tiếp “doanh nghiệp - người tiêu dùng”. Tổ chức tiêu chuẩn hóa đưa ra khái niệm “chứng nhận” (thủ tục mà qua đó một bên thứ ba cấp văn bản đảm bảo rằng một sản phẩm hoặc một quá trình phù hợp với những yêu cầu đã quy định). Thêm vào đó, khái niệm “chứng nhận” được hiểu và làm một cách khác nhau trong các vùng miền khác nhau. Để tránh nhầm lẫn, tiêu chuẩn này sử dụng khái niệm “kiểm tra xác nhận của bên thứ ba” thay cho khái niệm “chứng nhận”.

Sự hài hòa trong hướng dẫn chung về chương trình và các qui tắc chủng loại sản phẩm (PCR) nói riêng là khuyến khích các chương trình khác nhau đáp ứng đúng nguyên lý so sánh. Điều này gồm cả nguyên tắc thừa nhận lẫn nhau về phương diện triển khai PCR. Về xem xét PCR và qui trình kiểm định, về thủ tục điều hành và hình thức công bố. Để đảm bảo tính so sánh được, nhà điều hành chương trình được khuyến khích hợp tác trong công việc nhằm đạt được sự hài hòa của chương trình và để triển khai các Hiệp định thừa nhận lẫn nhau.

CHÚ THÍCH Trong thực tế triển khai Công bố môi trường kiểu III, chương trình hoặc các công bố của chương trình là nói đến các tên khác nhau như Eco-Leaf, Eco-profile, công bố môi trường của sản phẩm, công bố sản phẩm môi trường (EPD) và sơ yếu môi trường.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14025:2009 (ISO 14025 : 2006) về Nhãn môi trường và công bố môi trường - Công bố môi trường kiểu III - Nguyên lý và thủ tục

  • Số hiệu: TCVNISO14025:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản