Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9831:2013

BĂNG HÌNH, ĐĨA HÌNH PHIM VIDEO - BẢN GỐC - YÊU CẦU KỸ THUẬT VỀ HÌNH ẢNH, ÂM THANH VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA

Video tapes and video discs - Master - Image and audio technical requirements and verification methods

Lời nói đầu

TCVN 9831:2013 do Cục điện ảnh biên soạn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

BĂNG HÌNH, ĐĨA HÌNH PHIM VIDEO - BẢN GỐC - YÊU CẦU KỸ THUẬT VỀ HÌNH ẢNH, ÂM THANH VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA

Video tapes and video discs - Master - Image and audio technical requirements and verification methods

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật về hình ảnh, âm thanh và phương pháp kiểm tra đối với bản gốc băng hình, đĩa hình phim video.

Tiêu chuẩn này không áp dụng với các bản gốc băng hình, đĩa hình phim video thuộc danh mục được miễn trừ kỹ thuật nêu tại Phụ lục A.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 5830 : 1999, Truyền hình - Các thông số cơ bản;

IEC 60268 - 17, Sound System Equipment Part 17. Standar Volume Indicators (Thiết bị hệ thống âm thanh - phần 17. Chỉ thị mức lượng tiêu chuẩn);

IEC 60268 - 18, Sound System Equipment Part 18. Peak Programme level Meters - Digital Audio Peak (Thiết bị hệ thống âm thanh phần 18. Đồng hồ đo mức đỉnh cho âm thanh số hóa).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Phim video (Video film)

Phim sản xuất bằng các phương tiện kỹ thuật video, được ghi trên băng từ, đĩa từ, đĩa quang và các vật liệu ghi hình khác để phát thông qua thiết bị video.

3.2. Bản gốc phim video (Video master film)

Sản phẩm phim Video hoàn chỉnh như phim truyện, phim tài liệu - khoa học, phim hoạt hình, hoặc các chương trình nghe nhìn như phim ca nhạc, chương trình truyền thông, được tạo ra nguyên gốc sau quá trình sản xuất hậu kỳ và được lưu giữ trên băng từ, đĩa từ, đĩa quang và các vật liệu khác.

3.3. Bản gốc băng hình phim Video (Video master tapes)

Bản gốc phim Video được ghi trên băng từ tiêu chuẩn, dùng để nhận ra nhiều bản và lưu giữ lâu dài.

CHÚ THÍCH: Các loại băng từ được sử dụng bao gồm: Băng Betacam SP, băng Betacam số hóa (Digital Betacam), băng DV Cam, băng DVCPRO 25 và băng DVCPRO50.

3.4. Bản gốc đĩa hình phim Video (Video master disc)

Bản gốc phim Video được lưu giữ trên đĩa quang tiêu chuẩn, dùng để nhân ra nhiều bản và lưu giữ lâu dài.

CHÚ THÍCH: Các loại đĩa quang được sử dụng bao gồm: Video Compact Disc (VCD), Digital Versatile Disc (DVD), Blue-ray (BD).

3.5. Hình ảnh chuẩn SMPTE (SMPTE TEST)

Hình ảnh gồm các sọc màu, đen trắng với độ bão hòa màu 75% hoặc 100% do Hiệp hội các kỹ sư điện ảnh và truyền hình (Society of Motion Picture and Television Engineers - SMPTE) quy định, dùng cho việc kiểm tra các thông số của tín hiệu Video.

3.6. Âm thanh vòng (Surround sound)

Định dạng âm thanh hình khối, truyền trên nhiều kênh (số kênh n>2), cho khả năng định vị nguồn âm theo mọi hướng trên mặt phẳng ngang.

3.7.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9831:2013 về Băng hình, đĩa hình phim video – Bản gốc – Yêu cầu kỹ thuật về hình ảnh, âm thanh và phương pháp kiểm tra

  • Số hiệu: TCVN9831:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản