Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9789:2013

ASTM D 287 - 92

DẦU THÔ VÀ SẢN PHẨM DẦU MỎ - XÁC ĐỊNH TỶ TRỌNG API (PHƯƠNG PHÁP TỶ TRỌNG KẾ)

Standard test method for API garavity of crude Petroleum and Petroleum Products (Hydrometer method)

Lời nói đầu

TCVN 9789:2013 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 287-92 (Reapproved 2006), Standard Test Method for API Gravity of Crude Petroleum and Petroleum Products (Hydrometer Method), được rà soát và phê duyệt lại năm 2006, với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 287-92 (2006) thuộc bản quyền ASTM quốc tế.

TCVN 9789:2013 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp th biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DẦU THÔ VÀ SẢN PHẨM DẦU MỎ - XÁC ĐỊNH TỶ TRỌNG API (PHƯƠNG PHÁP TỶ TRỌNG KẾ)

Standard test method for API garavity of crude Petroleum and Petroleum Products (Hydrometer method)

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sử dụng tỷ trọng kế thủy tinh để xác định tỷ trọng API của dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ loại được sử dụng thông thường ở dạng lỏng và có áp suất hơi Reid TCVN 5731 (ASTM D323) nhỏ hơn hoặc bằng 180 kPa (26 psi). Tỷ trọng API được xác định tại 15,56 °C (60 °F) hoặc được chuyển đổi sang các giá trị tại 15,56 °C (60 °F) theo các bảng tiêu chuẩn. Các bảng này không áp dụng đối với các chất phi hydrocarbon hoặc đối với các hydrocarbon đặc biệt tinh khiết như các chất thơm.

CHÚ THÍCH 1: Phương pháp xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối và khối lượng API được mô tả tại TCVN 6594 (ASTM D 1298).

1.2. Các giá trị tính theo đơn vị SI là giá trị tiêu chuẩn. Các giá trị ghi trong ngoặc chỉ dùng để tham khảo.

1.3. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng. Xem thêm 8.3 về các công bố liên quan đến các nguy hại cụ thể.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 5731 (ASTM D 323), Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định áp suất hơi (Phương pháp Reid).

TCVN 6594 (ASTM D 1298), Dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối hoặc khối lượng riêng API - Phương pháp tỷ trọng kế.

ASTM D 1250, Guide for Use of the Petroleum Measurement Tables (Hướng dẫn sử dụng các Bảng Đo lường về Dầu mỏ).

ASTM E 1, Specification for ASTM Liquid-in-Glass Thermometers (Nhiệt kế thủy tinh ASTM - Yêu cầu kỹ thuật).

ASTM E 100. Specification for ASTM Hydrometers (Tỷ trọng kế ASTM - Yêu cu kỹ thuật).

Specification for IP Standard thermometers (Yêu cu kỹ thuật đối với nhiệt kế tiêu chuẩn IP).

IP specification for Petroleum hydrometers (Yêu cu kỹ thuật của IP đối với tỷ trọng kế dùng cho dầu mỏ).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1.

Tỷ trọng API (API gravity)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9789:2013 (ASTM D 287 - 92) về Dầu thô và sản phẩm dầu mỏ - Xác định tỷ trọng API (Phương pháp tỷ trọng kế)

  • Số hiệu: TCVN9789:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản