SẢN PHẨM DẦU MỎ - XÁC ĐỊNH ÁP SUẤT HƠI (PHƯƠNG PHÁP REID)
Standard test method for vapor pressure of petroleum products (Reid method)
Lời nói đầu
TCVN 5731:2010 thay thế cho TCVN 5731:2006.
TCVN 5731:2010 chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 323-08 Standard test method for vapor pressure of petroleum products (Reid method) với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 323-08 thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.
TCVN 5731:2010 do Tiểu ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SẢN PHẨM DẦU MỎ - XÁC ĐỊNH ÁP SUẤT HƠI (PHƯƠNG PHÁP REID)
Standard test method for vapor pressure of petroleum products (Reid method)
1.1. Tiêu chuẩn này quy định các quy trình xác định áp suất hơi (xem Chú thích 1) của xăng, dầu thô dễ bay hơi và các sản phẩm dầu mỏ dễ bay hơi khác.
1.2. Quy trình A áp dụng cho xăng và các sản phẩm dầu mỏ khác có áp suất hơi nhỏ hơn 180 kPa (26 pSi).
1.3. Quy trình B cũng áp dụng cho các loại sản phẩm dầu mỏ trên nhưng chỉ lấy mẫu xăng đưa vào chương trình thử nghiệm liên phòng để xác định độ chụm của tiêu chuẩn này.
1.4. Quy trình C áp dụng cho các loại sản phẩm dầu mỏ có áp suất hơi lớn hơn 180 kPa (26 pSi).
1.5. Quy trình D áp dụng cho xăng hàng không có áp suất hơi khoảng 50 kPa (7 pSi).
CHÚ THÍCH 1: Áp suất khí quyển có trong khoang hơi bù trừ áp suất bên ngoài, vì vậy áp suất hơi Reid là áp suất tuyệt đối ở 37,8 oC (100 oF) tính theo đơn vị kPa (pSi). Áp suất hơi Reid khác với áp suất hơi thực của mẫu là do một lượng nhỏ của mẫu bay hơi cùng với sự có mặt của hơi nước và không khí trong không gian kín.
1.6. Phương pháp này không áp dụng cho khí dầu mỏ hóa lỏng hoặc các loại nhiên liệu có chứa hợp chất oxygenate khác với metyl tert-butyl ete (MTBE). Xác định áp suất hơi của khí dầu mỏ hóa lỏng theo TCVN 8356 (ASTM D 1267) hoặc ASTM D 6897. Xác định áp suất hơi của hỗn hợp xăng - oxygenate theo TCVN 7023 (ASTM D 4953). Từ đầu những năm 1950 cho đến nay, chưa xác định được độ chụm của dầu thô (xem Chú thích 3). ASTM D 6377 được xem như phương pháp xác định áp suất hơi của dầu thô. IP 481 là phương pháp xác định áp suất hơi bão hòa của dầu thô.
1.7. Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Các giá trị ghi trong ngoặc đơn dùng để tham khảo.
1.8. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng. Những lời cảnh báo cụ thể được quy định tại các Điều 7 và Điều 18, và 12.5.3, 15.5, 21.2, A.1.1.2, A.1.1.6 và A.2.3.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6777 (ASTM D 4057), Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công.
TCVN 7023 (ASTM D 4953), Xăng và hỗn hợp xăng - oxygenat - Phương pháp xác định áp suất hơi (Phương pháp khô).
TCVN 8356 (ASTM D 1267), Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Xác định áp suất hơi của khí dầu mỏ hóa lỏng (LP).
ASTM D 4175, Terminology relating to petroleum, petroleum products, and lubrica
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7330:2011 (ASTM D 1319-10) về Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng – Phương pháp xác định các loại hydrocacbon bằng hấp phụ chỉ thị huỳnh quang
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8936:2011 (ISO 8217:2010) về Sản phẩm dầu mỏ - Nhiên liệu (loại F) – Yêu cầu kỹ thuật đối với nhiên liệu hàng hải
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8937:2011 (ISO 4261:1993) về Sản phẩm dầu mỏ - Nhiên liệu (loại F) – Yêu cầu kỹ thuật đối với nhiên liệu tuốc bin khí sử dụng trong công nghiệp và hàng hải
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6021:2008 về Sản phẩm dầu mỏ và hiđrocacbon - Xác định hàm lượng lưu huỳnh - Phương pháp đốt Wickbold
- 1Quyết định 2942/QĐ-BKHCN năm 2010 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6777:2007 (ASTM D 4057 - 06) về dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7330:2011 (ASTM D 1319-10) về Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng – Phương pháp xác định các loại hydrocacbon bằng hấp phụ chỉ thị huỳnh quang
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8936:2011 (ISO 8217:2010) về Sản phẩm dầu mỏ - Nhiên liệu (loại F) – Yêu cầu kỹ thuật đối với nhiên liệu hàng hải
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8937:2011 (ISO 4261:1993) về Sản phẩm dầu mỏ - Nhiên liệu (loại F) – Yêu cầu kỹ thuật đối với nhiên liệu tuốc bin khí sử dụng trong công nghiệp và hàng hải
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7023:2007 (ASTM D 4953 - 06) về Xăng và hỗn hợp xăng oxygenat - Phương pháp xác định áp suất hơi (Phương pháp khô)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6021:2008 về Sản phẩm dầu mỏ và hiđrocacbon - Xác định hàm lượng lưu huỳnh - Phương pháp đốt Wickbold
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5731:2010 (ASTM D 323-08) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định áp suất hơi (Phương pháp Reid)
- Số hiệu: TCVN5731:2010
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2010
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực