Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Road vehicles - Measurement of the net power of internal combusion engines and the maximum 30 minutes power of electric drive trains - Requirements and test methods in type approval
Lời nói đầu
TCVN 9725:2013 được biên soạn trên cơ sở ECE 85 bao gồm cả các bản Sửa đổi 1, Sửa đổi 2, Sửa đổi 3, Sửa đổi 4 và Sửa đổi 5.
TCVN 9725:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn và Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - ĐO CÔNG SUẤT HỮU ÍCH CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG VÀ CÔNG SUẤT LỚN NHẤT TRONG 30 MIN CỦA HỆ ĐỘNG LỰC ĐIỆN - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Road vehicles - Measurement of the net power of internal combusion engines and the maximum 30 minutes power of electric drive trains - Requirements and test methods in type approval
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết lập đường đặc tính ngoài của động cơ là một hàm của tốc độ đối với công suất động cơ ở chế độ đầy tải được khai báo bởi nhà sản xuất cho động cơ đốt trong và động cơ điện được lắp trên các xe thuộc loại M và N.
1.2. Động cơ đốt trong là động cơ thuộc một trong các loại sau:
Động cơ pít tông chuyển động tịnh tiến (cháy cưỡng bức hoặc cháy do nén), nhưng không bao gồm động cơ pít tông chuyển động tự do;
Động cơ pít tông chuyển động quay (cháy cưỡng bức hoặc cháy do nén).
Động cơ tăng áp hoặc động cơ không tăng áp.
1.3. Hệ động lực điện bao gồm cả động cơ và bộ phận điều khiển được dùng để dẫn động xe như một chế độ dẫn động duy nhất.
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1. Phê duyệt hệ động lực (Approval of a drive train)
Phê duyệt một kiểu hệ động lực về công suất hữu ích đo được theo quy trình quy định tại Phụ lục E hoặc Phụ lục F của tiêu chuẩn này.
2.2. Kiểu hệ động lực (Drive train type)
Một loại động cơ đốt trong hoặc hệ động lực điện dùng để lắp trên xe không khác nhau về các đặc điểm cơ bản như quy định tại Phụ lục A hoặc Phụ lục B của tiêu chuẩn này.
2.3. Công suất hữu ích (Net power)
Công suất của động cơ đo được trên băng thử tại đầu ra của trục khuỷu ở tốc độ động cơ tương ứng với các thiết bị phụ nêu ở Bảng 1 trong Phụ lục E hoặc Phụ lục F của tiêu chuẩn này, và được xác định trong điều kiện không khí chuẩn.
2.4. Công suất hữu ích lớn nhất (Maximum net power)
Giá trị lớn nhất của công suất hữu ích đo được ở chế độ động cơ đầy tải.
2.5. Công suất lớn nhất trong 30 min (Maximum 30 minutes power)
Công suất hữu ích lớn nhất của hệ động lực điện một chiều được xác định trong 4.3.1 mà hệ có thể cung cấp điện trong khoảng thời gian trung bình là 30 min.
2.6. Xe dùng động cơ Hybrid (Hybrid vehicles - HV)
Xe có ít nhất hai bộ chuyển đổi năng lượng khác nhau và có ít nhất hai hệ thống tích lũy năng lượng khác nhau trên xe để dùng dẫn động.
2.6.1. Xe dùng động cơ điện Hybrid (Hybrid electric vehicles - HEV)
Xe có năng lượng dùng cho truyền động cơ khí lấy từ tất cả các nguồn năng lượng tích lũy trên xe sau đây:
- Nhiên liệu có thể cháy;
- Thiết bị tích lũy điện năng (như ắc quy, tụ điện, bánh đà/máy phát điện)
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8529:2010 (ISO 3894:2005) về Phương tiện giao thông đường bộ - Vành bánh xe ô tô thương mại - Phương pháp thử
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9728:2013 (ISO 16185:2000) về Phương tiện giao thông đường bộ - Họ động cơ để chứng nhận xe hạng nặng - Phát thải
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9854:2013 về Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô con - Giới hạn tiêu thụ nhiên liệu và phương pháp xác định
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10210:2013 (ISO 13043:2011) về Phương tiện giao thông đường bộ - Hệ thống lạnh dùng trong hệ thống điều hòa không khí di động (MAC) – Yêu cầu an toàn
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10216:2013 (ISO/TR 15409:2002) về Phương tiện giao thông đường bộ - Đánh giá đặc tính nhiệt của bugi
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10153:2013 (IEC 62087:2011) về Phương pháp đo công suất tiêu thụ của thiết bị audio, video và các thiết bị liên quan
- 1Quyết định 4265/QĐ-BKHCN năm 2013 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8529:2010 (ISO 3894:2005) về Phương tiện giao thông đường bộ - Vành bánh xe ô tô thương mại - Phương pháp thử
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9728:2013 (ISO 16185:2000) về Phương tiện giao thông đường bộ - Họ động cơ để chứng nhận xe hạng nặng - Phát thải
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9854:2013 về Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô con - Giới hạn tiêu thụ nhiên liệu và phương pháp xác định
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10210:2013 (ISO 13043:2011) về Phương tiện giao thông đường bộ - Hệ thống lạnh dùng trong hệ thống điều hòa không khí di động (MAC) – Yêu cầu an toàn
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10216:2013 (ISO/TR 15409:2002) về Phương tiện giao thông đường bộ - Đánh giá đặc tính nhiệt của bugi
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10153:2013 (IEC 62087:2011) về Phương pháp đo công suất tiêu thụ của thiết bị audio, video và các thiết bị liên quan
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9725:2013 về Phương tiện giao thông đường bộ - Đo công suất hữu ích của động cơ đốt trong và công suất lớn nhất trong 30 min của hệ động lực điện - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu
- Số hiệu: TCVN9725:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra