Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10216:2013

ISO/TR 15409:2002

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - ĐÁNH GIÁ ĐẶC TÍNH NHIỆT CỦA BUGI

Road vehicles - Heat rating of spark plugs

Lời nói đầu

TCVN 10216:2012 hoàn toàn tương đương ISO/TR 15409:2002.

TCVN 10216:2012 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

ISO/TC22/SC1, Thiết bị đánh lửa đã nghiên cứu các phương pháp khác nhau về đánh giá trị số nhiệt của bugi (nến đánh lửa). Cần lưu ý rằng, hiện có nhiều phương pháp đo khác nhau, mỗi phương pháp đòi hỏi phải có thiết bị đắt tiền và nhiều kinh nghiệm, nhưng mỗi một trong các phương pháp này đều cho ra các kết quả thích hợp và có giá trị như nhau.

Các cuộc thảo luận đã chỉ ra rằng không có sự hỗ trợ đáng kể đối với bất cứ phương pháp nào trong các phương pháp này.

Vì thế Tiểu ban 1 (SC1) của Ban kỹ thuật TC22 đã quyết định đề nghị công bố thông tin này như là một báo cáo kỹ thuật.

 

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - ĐÁNH GIÁ ĐẶC TÍNH NHIỆT CỦA BUGI

Road vehicles - Heat rating of spark plugs

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này mô tả các phương pháp đánh giá trị số nhiệt của bugi được sử dụng trong các động cơ đánh lửa.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 2542:1980, Internal combustion engines - Spark plug ignition - Terminology (Động cơ đốt trong - Đánh lửa bằng bugi-Thuật ngữ).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1. Đánh giá trị số nhiệt (heat rating)

Đo đặc tính nhiệt của một bugi trong điều kiện làm việc (vận hành).

3.2. Giá trị đánh giá trị số nhiệt (heat rating value)

Kết quả của đánh giá trị số nhiệt.

CHÚ THÍCH: Trị số đánh giá trị số nhiệt này sẽ được biểu thị bằng các đơn vị tương đương với sự truyền nhiệt từ đầu đánh lửa của bugi hoặc đầu sứ cách điện.

3.3. Bộ nhận dạng đánh giá trị số nhiệt (heat rating identifier)

Các chữ số, chữ cái hoặc tổ hợp của các chữ số và chữ cái về trị số đánh giá trị số nhiệt phụ thuộc vào hệ thống phân loại của nhà sản xuất bugi.

3.4. Phạm vi nhiệt (heat range)

Khả năng của một bugi để tránh sự kết tủa của muội than và than cũng như sự tự đánh lửa trong ứng dụng của động cơ trên xe.

CHÚ THÍCH 1: Phạm vi nhiệt này là một kiểu bugi đã cho nên làm việc ở một nhiệt độ càng nóng càng tốt ở các tốc độ chậm của động cơ và các điều kiện tải trọng nhẹ, và nên làm việc ở một nhiệt độ càng nguội càng tốt ở tiết lưu (bướm ga) được mở rộng.

CHÚ THÍCH 2: Phạm vi nhiệt của một bugi phụ thuộc vào thiết kế các điện cực, đầu sứ cách điện, vỏ và các vật liệu kết cấu, và động cơ được sử dụng.

4. Phương pháp đánh giá-nhiệt

4.1. Để đánh giá trị số nhiệt khi sử dụng động cơ đánh giá trị số nhiệt của bugi SAE 17,6 in3, xem các Phụ lục A và Phụ lục B.

4.2. Để đánh giá trị số nhiệt khi sử dụng các động cơ của xe, xem các phương pháp dưới đây.

a) Để đánh giá trị số nhiệt bằng cách đo nhiệt độ và sự đánh lửa sớm (trước)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10216:2013 (ISO/TR 15409:2002) về Phương tiện giao thông đường bộ - Đánh giá đặc tính nhiệt của bugi

  • Số hiệu: TCVN10216:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản