Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9461:2012

ASTM D5231-92

CHẤT THẢI RẮN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CỦA CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ CHƯA XỬ LÝ

Standard test method for determination of the composition of unprocessed municipal solid waste

Lời nói đầu

TCVN 9461:2012 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D5231-92 Standard test method for determination of the composition of unprocessed municipal solid waste, đã được rà soát lại năm 2008 và không thay đổi về nội dung kỹ thuật với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D5231-92 thuộc bản quyền ASTM quốc tế.

TCVN 9461:2012 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 200 Chất thải rắn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CHẤT THẢI RẮN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CỦA CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ CHƯA XỬ LÝ

Standard test method for determination of the composition of unprocessed municipal solid waste

1 Phạm vi áp dụng

1.1 Tiêu chuẩn này mô tả quy trình dùng để xác định thành phần của chất thải rắn đô thị chưa qua xử lý bằng việc phân loại thủ công. Phương pháp này áp dụng để xác định thành phần trung bình của chất thải rắn đô thị chưa qua xử lý dựa trên việc thu gom và phân loại thủ công một số mẫu chất thải trong khoảng thời gian đã chọn nhưng ít nhất một tuần.

1.2 Phương pháp này bao gồm các quy trình để thu gom một mẫu phân loại đại diện của chất thải chưa xử lý, phân loại thủ công chất thải thành các hợp phần chất thải riêng rẽ, xử lý dữ liệu và lập báo cáo kết quả.

1.3 Phương pháp này được áp dụng tại bãi chôn lấp chất thải, cơ sở xử lý chất thải và trạm trung chuyển chất thải.

1.4 Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Các giá trị trong ngoặc đơn dùng để tham khảo.

1.5 Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng. Xem thêm Điều 6 về các mối nguy cụ thể.

2 Thuật ngữ và định nghĩa

2.1

Hạng mục hỗn hợp (composite item)

Một hợp phần chất thải được cấu thành từ nhiều hợp phần thải hoặc từ các vật liệu không tương tự nhau, ví dụ như tã lót dùng một lần, lon dưỡng kim đựng đồ uống, tụ điện cấu tạo từ dây kim loại bọc nhựa cách điện, v.v.

2.2

Thành phần chất thải rắn hoặc thành phần chất thải (solid waste composition or waste composition)

Đặc trưng của chất thải rắn khi được thể hiện ra bằng sự chia tách hỗn hợp chất thải thành những hợp phần xác định theo khối lượng hoặc phần trăm lượng cân.

2.3

Mẫu phân loại (sorting sample)

Phần chất thải khối lượng từ 91 kg đến 136 kg (200 Ib - 300 Ib) được cho là đại diện đặc trưng chất thải rắn được lấy từ tải lượng của một phương tiện vận chuyển.

2.4

Chất thải rắn đô thị chưa xử lý (unprocessed municipal solid waste)

Chất thải rắn ở dạng được thải bỏ của nó, nghĩa là chưa bị giảm kích thước hoặc chưa được xử lý.

2.5

Hợp phần chất thải (waste component)

Một loại chất thải rắn, gồm các vật liệu có tính chất vật lý và thành phần hóa học tương tự nhau, được dùng để xác định thành phần của chất thải rắn, ví dụ như sắt, thủy tinh

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9461:2012 (ASTM D5231-92) về Chất thải rắn - Phương pháp xác định thành phần của chất thải rắn đô thị chưa xử lý

  • Số hiệu: TCVN9461:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản