- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6661-1:2000 (ISO 8466-1 : 1990) về chất lượng nước - Hiệu chuẩn và đánh giá các phương pháp phân tích và ước lượng các đặc trưng thống kê - Phần 1 - Đánh giá thống kê các hàm chuẩn tuyến tính do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6661-2:2000 (ISO 8466-2 : 1993) về chất lượng nước - Hiệu chuẩn và đánh giá các phương pháp phân tích và ước lượng các đặc trưng thống kê - Phần 2 - Nguyên tắc hiệu chuẩn đối với các hàm chuẩn bậc hai không tuyến tính do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3 : 2003) về Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu
Water quality - Determination of total nitrogen after UV digestion - Method using flow analysis (CFA and FIA) and spectrometric detection
Lời nói đầu
TCVN 9319:2012 hoàn toàn tương đương với ISO 29441:2010
TCVN 9319:2012 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 147 Chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lượng Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Phương pháp sử dụng quy trình phân tích dòng chảy liên tục tự động sử dụng hóa chất ướt và đặc biệt phù hợp với quy trình phân tích nước có số lượng mẫu lớn và tần suất phân tích cao (đến 100 mẫu mỗi giờ).
Phương pháp phân tích bơm dòng (FIA, Tài liệu tham khảo [1] [2]) và phân tích dòng chảy liên tục (CFA, Tài liệu tham khảo [3]) là khác nhau. Cả hai phương pháp đều đặc trưng về liều lượng mẫu tự động đưa vào bộ phân phối ở đó các chất phân tích trong mẫu phản ứng với các dung dịch thuốc thử qua bộ phân phối. Quá trình chuẩn bị mẫu có thể được tích hợp trong bộ phân phối. Sản phẩm của phản ứng được đo trong detector dòng chảy (ví dụ máy đo quang).
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH TỔNG NITƠ SAU KHI PHÂN HỦY BẰNG UV - PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG PHÂN TÍCH DÒNG CHẢY (CFA VÀ FIA) VÀ PHÁT HIỆN PHỔ
Water quality - Determination of total nitrogen after UV digestion - Method using flow analysis (CFA and FIA) and spectrometric detection
CẢNH BÁO - Người sử dụng tiêu chuẩn này cần phải thành thạo với các thực hành trong phòng thí nghiệm thông thường. Tiêu chuẩn này không đề cập tới mọi vấn đề an toàn đối với người sử dụng tiêu chuẩn, nếu có. Người sử dụng có trách nhiệm xây dựng biện pháp bảo đảm an toàn và sức khỏe phù hợp với các quy định của quốc gia.
QUAN TRỌNG - Chỉ những nhân viên đã được đào tạo phù hợp mới được tiến hành phép thử theo tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp xác định tổng nitơ sau khi phân hủy bằng tia UV trong các loại nước như nước ngầm, nước uống, nước mặt và nước thải với khoảng nồng độ khối lượng của tổng nitơ từ 2 mg/L đến 20 mg/L trong mẫu không pha loãng.
Khoảng nồng độ khác có thể áp dụng nếu giới hạn trên của khoảng nồng độ bằng 10 lần giới hạn dưới (ví dụ 0,2 mg/L đến 2,0 mg/L). Khoảng áp dụng có thể thay đổi theo những thay đổi của các điều kiện vận hành.
CHÚ THÍCH: Có thể phân tích nước biển nếu thay đổi độ nhạy của phương pháp và chọn nồng độ dung dịch mang và dung dịch hiệu chuẩn phù hợp với độ muối của mẫu.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 6663-3 (ISO 5667-3), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
TCVN 6661-1 (ISO 8466-1), Chất lượng nước - Hiệu chuẩn và đánh giá các phương pháp phân tích và ước lượng các đặc trưng thống kê - Phần 1: Đánh giá thống kê các hàm chuẩn tuyến tính.
TCVN 6661-2 (ISO 8466-2), Chất lượng nước. Hiệu chuẩn và đánh giá các phương pháp phân tích và ước lượng các đặc trưng thống kê. Phần 2: Nguyên tắc hiệu chuẩn đối với các hàm chuẩn bậc hai không tuyến tính.
ISO 13395, Water quality - Determination of nitrite nitrogen and nitrate nitrogen and the sum of both by flow analysis (CFA an
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6179-2:1996 (ISO 7150/2 : 1986) về Chất lượng nước - Xác định amoni - Phần 2: Phương pháp trắc phổ tự động do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6225-1:2012 (ISO 7393-1:1985) về chất lượng nước - Xác định clo tự do và tổng clo - Phần 1: Phương pháp chuẩn độ sử dụng N,N-dietyl-1,4-Phenylenediamine
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6225-2:2012 (ISO 7393-2:1985) về chất lượng nước - Xác định clo tự do và tổng clo - Phần 2: Phương pháp đo màu sử dụng N,N-dietyl-1,4-phenylenediamine, cho mục đích kiểm soát thường xuyên
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9241:2012 (ISO 6848:1996) về Chất lượng nước - Xác định thuốc trừ sâu Clo hữu cơ, Polyclobiphenyl và Clorobenzen - Phương pháp sắc ký khí sau khi chiết lỏng - lỏng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9243:2012 (ISO 15061 : 2001) về Chất lượng nước - Xác định Bromat hòa tan - Phương pháp sắc ký lỏng ion
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9244:2012 (ISO 16264:2002) về Chất lượng đất - Xác định Silicat hòa tan bằng phân tích dòng (FIA và CFA) và đo phổ
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6219:2011 về Chất lượng nước - Đo tổng hoạt độ phóng xạ beta trong nước không mặn - Phương pháp nguồn dày
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6661-1:2000 (ISO 8466-1 : 1990) về chất lượng nước - Hiệu chuẩn và đánh giá các phương pháp phân tích và ước lượng các đặc trưng thống kê - Phần 1 - Đánh giá thống kê các hàm chuẩn tuyến tính do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6661-2:2000 (ISO 8466-2 : 1993) về chất lượng nước - Hiệu chuẩn và đánh giá các phương pháp phân tích và ước lượng các đặc trưng thống kê - Phần 2 - Nguyên tắc hiệu chuẩn đối với các hàm chuẩn bậc hai không tuyến tính do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3 : 2003) về Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6179-2:1996 (ISO 7150/2 : 1986) về Chất lượng nước - Xác định amoni - Phần 2: Phương pháp trắc phổ tự động do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6225-1:2012 (ISO 7393-1:1985) về chất lượng nước - Xác định clo tự do và tổng clo - Phần 1: Phương pháp chuẩn độ sử dụng N,N-dietyl-1,4-Phenylenediamine
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6225-2:2012 (ISO 7393-2:1985) về chất lượng nước - Xác định clo tự do và tổng clo - Phần 2: Phương pháp đo màu sử dụng N,N-dietyl-1,4-phenylenediamine, cho mục đích kiểm soát thường xuyên
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9241:2012 (ISO 6848:1996) về Chất lượng nước - Xác định thuốc trừ sâu Clo hữu cơ, Polyclobiphenyl và Clorobenzen - Phương pháp sắc ký khí sau khi chiết lỏng - lỏng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9243:2012 (ISO 15061 : 2001) về Chất lượng nước - Xác định Bromat hòa tan - Phương pháp sắc ký lỏng ion
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9244:2012 (ISO 16264:2002) về Chất lượng đất - Xác định Silicat hòa tan bằng phân tích dòng (FIA và CFA) và đo phổ
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6219:2011 về Chất lượng nước - Đo tổng hoạt độ phóng xạ beta trong nước không mặn - Phương pháp nguồn dày
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9319:2012 (ISO 29441:2010) về Chất lượng nước - Xác định tổng nitơ sau khi phân hủy bằng UV - Phương pháp sử dụng phân tích dòng chảy (CFA và FIA) và phát hiện phổ
- Số hiệu: TCVN9319:2012
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2012
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực