- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5967:1995 (ISO 4226 : 1983) về chất lượng không khí - những vấn đề chung - các đơn vị đo
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6500:1999 (ISO 6879 : 1995) về chất lượng không khí - những đặc tính và khái niệm liên quan đến các phương pháp đo chất lượng không khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5966:2009 (ISO 4225 : 1994) về Chất lượng không khí - Những khái niệm chung - Thuật ngữ và định nghĩa
PHÁT THẢI NGUỒN TĨNH - XÁC ĐỊNH HYDROCACBON THƠM ĐA VÒNG PHA KHÍ VÀ PHA HẠT - PHẦN 2: CHUẨN BỊ, LÀM SẠCH VÀ XÁC ĐỊNH MẪU
Stationary source emissions - Determination of gas and particle-phase polycyclic aromatic hydrocarbons - Part 2: Sample preparation, clean-up and determination
Lời nói đầu
TCVN 9237-2:2012 hoàn toàn tương đương với ISO 11338-2:2003.
TCVN 9237-2:2012 do Tổng cục Môi trường biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 9237 (ISO 11338), Phát thải nguồn tĩnh - Xác định hydrocacbon thơm đa vòng pha khí và pha hạt gồm hai phần:
- Phần 1: Lấy mẫu;
- Phần 2: Chuẩn bị, làm sạch và xác định mẫu.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này mô tả quy trình chuẩn bị mẫu, làm sạch và phân tích hydrocacbon thơm đa vòng (PAH) (từ khí ống khói và khí thải), dựa trên sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) (xem Phụ lục A và E) hoặc sắc ký khí khối phổ (GC-MS) (xem Phụ lục B, C và D).
PAH phát thải vào khí quyển qua việc đốt nhiên liệu hóa thạch và gỗ. PAH được xem là một tác nhân quan trọng của các chất gây ung thư môi trường. Việc nhận dạng và định lượng PAH phát thải từ các nguồn tĩnh là một tiêu chí điển hình trong đánh giá chất lượng không khí.
Khí ống khói và khí thải của các nguồn tĩnh thường chứa các hạt rắn. Do áp suất hơi của chúng khác nhau, PAH có thể ở pha khí và pha rắn. Trong khí quyển, PAH chứa bốn vòng hoặc nhiều hơn có xu hướng hấp phụ lên các hạt, trong khi PAH chứa hai đến bốn vòng có xu hướng có ở thể khí. Tuy vậy, trong khí ống khói và khí thải, PAH phân bố ở thể khí hay thể rắn tùy thuộc vào nhiệt độ, khối lượng của hạt phát thải, cỡ hạt, độ ẩm, kiểu và nồng độ của PAH.
Trong quá trình chuẩn bị, bảo quản và lưu giữ mẫu, có thể xảy ra hiện tượng thất thoát PAH và ảnh hưởng phân tích định lượng. Sự thất thoát PAH này có thể do sự bay hơi có PAH có hai và ba vòng, của PAH có đặc tính hóa-lý không bền khi có ánh sáng, O3, NOx, SO2, HCl và một số kim loại nặng.
PHÁT THẢI NGUỒN TĨNH - XÁC ĐỊNH HYDROCACBON THƠM ĐA VÒNG PHA KHÍ VÀ PHA HẠT - PHẦN 2: CHUẨN BỊ, LÀM SẠCH VÀ XÁC ĐỊNH MẪU
Stationary source emissions - Determination of gas and particle-phase polycyclic aromatic hydrocarbons - Part 2: Sample preparation, clean-up and determination
Tiêu chuẩn này quy định quy trình chuẩn bị mẫu, làm sạch và phân tích để xác định hydrocacbon thơm đa vòng (PAH) pha khí và pha hạt trong khí ống khói và khí thải. Phương pháp phân tích có khả năng phát hiện nồng độ PAH ở mức dưới microgam trên mét khối mẫu, tùy thuộc vào loại PAH và thể tích khí ống khói đã lấy mẫu.
Phương pháp mô tả trong tiêu chuẩn này dựa trên phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) hoặc phương pháp sắc ký khí khối phổ (GC-MS).
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5966:2009 (ISO 4225:1994), Chất lượng không khí - Những khái niệm chung - Thuật ngữ và định nghĩa.
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 5966 (ISO 4225) và các thuật ngữ sau:
3.1. Hydrocacbon thơm đa vòng (polycyclic aromatic hydrocarbon)
PAH
Hợp chất có chứa hai hoặc nhiều vòng thơm được tạo nên từ chỉ n
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5975:1995 về sự phát thải nguồn tĩnh - xác định nồng độ khối lượng lưu huỳnh đioxit - phương pháp hidro peroxit/bari perclorat/thorin
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6192:2000 (ISO 10396 : 1993) về sự phát thải nguồn tĩnh - lấy mẫu để đo tự động các nồng độ khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7172:2002 (ISO 11564 : 1998) về sự phát thải nguồn tĩnh - xác định nồng độ khối lượng nitơ ôxit - phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5977:2009 (ISO 9096 : 2003) về Phát thải nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng của bụi bằng phương pháp thủ công
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5975:2010 (ISO 7934:1989) về Phát thải nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng lưu huỳnh đioxit - Phương pháp hidro peroxit/bari perclorat/thorin
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9238:2012 (ISO 14164:1999) về Phát thải nguồn tĩnh - Xác định lưu lượng thể tích dòng khí trong các ống dẫn khí - Phương pháp đo tự động
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9777:2013 (CAC/RCP 68-2009) về Quy phạm thực hành giảm nhiễm hydrocacbon thơm đa vòng (PAH) trong thực phẩm do quá trình sấy trực tiếp và quá trình xông khói
- 1Quyết định 2465/QĐ-BKHCN năm 2012 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5967:1995 (ISO 4226 : 1983) về chất lượng không khí - những vấn đề chung - các đơn vị đo
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5975:1995 về sự phát thải nguồn tĩnh - xác định nồng độ khối lượng lưu huỳnh đioxit - phương pháp hidro peroxit/bari perclorat/thorin
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6192:2000 (ISO 10396 : 1993) về sự phát thải nguồn tĩnh - lấy mẫu để đo tự động các nồng độ khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7172:2002 (ISO 11564 : 1998) về sự phát thải nguồn tĩnh - xác định nồng độ khối lượng nitơ ôxit - phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6500:1999 (ISO 6879 : 1995) về chất lượng không khí - những đặc tính và khái niệm liên quan đến các phương pháp đo chất lượng không khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5977:2009 (ISO 9096 : 2003) về Phát thải nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng của bụi bằng phương pháp thủ công
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5975:2010 (ISO 7934:1989) về Phát thải nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng lưu huỳnh đioxit - Phương pháp hidro peroxit/bari perclorat/thorin
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9238:2012 (ISO 14164:1999) về Phát thải nguồn tĩnh - Xác định lưu lượng thể tích dòng khí trong các ống dẫn khí - Phương pháp đo tự động
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9777:2013 (CAC/RCP 68-2009) về Quy phạm thực hành giảm nhiễm hydrocacbon thơm đa vòng (PAH) trong thực phẩm do quá trình sấy trực tiếp và quá trình xông khói
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5966:2009 (ISO 4225 : 1994) về Chất lượng không khí - Những khái niệm chung - Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9237-2:2012 (ISO 11338-2:2003) về Phát thải nguồn tĩnh - Xác định Hydrocacbon thơm đa vòng pha khí và pha hạt - Phần 2: Chuẩn bị, làm sạch và xác định mẫu
- Số hiệu: TCVN9237-2:2012
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2012
- Nơi ban hành: Bộ Bưu chính Viễn thông
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực