Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9221 : 2012

ISO 8026 : 2009

THIẾT BỊ TƯỚI DÙNG TRONG NÔNG NGHIỆP - VÒI PHUN - YÊU CẦU CHUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Agricultural irrigation equipment - sprayers - General requirements and test methods

Lời nói đầu

TCVN 9921:2012 hoàn toàn tương đương với ISO 8026:2009.

TCVN 9921:2012 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn Cơ điện - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THIẾT BỊ TƯỚI DÙNG TRONG NÔNG NGHIỆP - VÒI PHUN - YÊU CẦU CHUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Agricultural irrigation equipment - sprayers - General requirements and test methods

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này đưa ra các yêu cầu chung và phương pháp thử vòi phun tưới (sau đây gọi tắt là vòi phun).

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại vòi phun tưới dự định lắp trên đường ống ngang để vận hành bằng nước tưới.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố, chỉ áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố, chỉ áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi bổ sung (nếu có).

ISO 7-1, Pipe threads where pressure- tight joints are made on the threads - Part 1: Dimensions, tolerances and designation (Ren ống tại các chỗ nối kín chịu áp lực - phần 1: Kích thước, dung sai và tên gọi).

ISO 15886-3:2004, Agricultural irrigation equipment - Sprinklers - Part 3: Characterization of distribution and test methods (Thiết bị tưới dùng trong nông nghiệp - Thiết bị tưới phun quay - Phần 3: Đặc trưng phân bố và phương pháp thử).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau

3.1

Nhiệt độ môi trường (ambient temperature)

Nhiệt độ không khí bao quanh thiết bị tưới.

3.2

Ống thu (collector)

Ống thu gom nước ngưng đọng trong quá trình phân phối nước thử nghiệm bên trong vùng đường kính thử nghiệm độ phủ phun tưới hay biểu đồ diện tích phủ.

3.3

Đường kính phủ (diameter of coverage)

Khoảng cách giữa các điểm nước phun ra lắng đọng xa nhất tại mức phun hiệu dụng của thiết bị phun hoạt động liên tục, đo được dọc theo đường thẳng xuyên tâm vòi phun, có trị số bằng hai lần bán kính văng (phun).

3.4

Mức phun hiệu dụng (effective application rate)

Mức phun lớn hơn hoặc bằng 0,26 mm/h đối với vòi phun có lưu lượng lớn hơn 75 L/h và 0,13 mm/h đối với vòi phun bằng hoặc thấp hơn 75 L/h.

3.5

Tưới ngang (irrigation lateral)

Nhánh tưới trong hệ thống tích hợp trên đó thiết bị phân phối nước như các thiết bị phun lắp đặt trực tiếp hoặc thông qua các đầu nối, ống trụ đứng hay ống dẫn nước.

3.6

Thiết bị phun tưới (irrigation sprayer)

Cơ cấu xả nước dưới dạng tia mịn hoặc dạng rẻ quạt không có chi tiết chuyển động quay.

3.7

Áp suất làm việc cực đại (maximum working pressure)

Áp suất lớn nhất ngay tại trước miệng cửa ra vòi phun, như quy định của tiêu chuẩn này hoặc của nhà chế tạo, để đảm bảo cho cơ cấu phun hoạt động liên tục và thực hiện chức năng cụ thể.

3.8

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9221:2012 (ISO 8026 : 2009) về Thiết bị tưới dùng trong nông nghiệp - Vòi phun - Yêu cầu chung và phương pháp thử

  • Số hiệu: TCVN9221:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản