Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8974:2011

THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH VITAMIN K1 BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)

Foodstuffs - Determination of Vitamin K1 by high perfomance liquid chromatography (HPLC)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định vitamin K1 trong thực phẩm bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC). Hàm lượng vitamin K1 được xác định bằng cách đo phylloquinon đã bị khử. Phương pháp này đã được đánh giá đối với sữa và thức ăn công thức dành cho trẻ sơ sinh, tuy nhiên kinh nghiệm của phòng thử nghiệm cho thấy phương pháp này cũng có thể áp dụng được cho các loại thực phẩm khác [10].

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3. Nguyên tắc

Sau khi loại chất béo ra khỏi mẫu bằng phương pháp enzym, hàm lượng vitamin K1 có trong dung dịch mẫu thích hợp được xác định bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao kết hợp với phản ứng khử sau cột, sau đó phát bằng đo huỳnh quang. Các đồng phân vitamin K1 được định lượng như một pic không phân giải cột C18 [1] đến [4].

4. Thuốc thử

4.1. Yêu cầu chung

Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước sử dụng là nước cất hoặc ít nhất là loại 1 của TCVN 4851 (ISO 3696), trừ khi có quy định khác.

4.2. Hóa chất và dung dịch

4.2.1. Metanol, w(CH3OH) ³ 99,8 % khối lượng.

4.2.2. Etanol, j (C2H5OH) ³ 99,8 % thể tích.

4.2.3. Thuốc thử ancol, (C2H2OH) = 95 %

Trộn 950 ml etanol (4.2.2) với 50 ml metanol (4.2.1).

4.2.4. Diclometan, w(C6H4) ³ 99,5 %.

4.2.5. n-Hexan, w(C6H14) ³ 97 %.

4.2.6. Dầu nhẹ, có điểm sôi trong dải từ 35 oC đến 60 oC, loại tinh khiết phân tích.

4.2.7. Kali hydroxit, w(KOH) ³ 85 %.

4.2.8. Dung dịch kali hydroxit, nồng độ chất c(KOH)  = 10 mol/l.

4.2.9. Kali dihydro phosphat w(KH2PO4) ³ 99,5 %.

4.2.10. Kali cacbonat, w(K2CO3) ³ 99,9 %.

4.2.11. Natri axetat, khan, w(CH3COONa) ³ 99,5 %.

4.2.12. Axit axetic, w(CH3COOH) ³ 99,8 %.

4.2.13. Kẽm clorua, w(ZnCl2) ³ 98 %.

4.2.14. Kẽm dạng bột, cỡ hạt < 63 mm, w(Zn) ³ 97 %.

4.2.15. Dung dịch đệm phosphat, pH từ 7,9 đến 8,0

Hòa tan 54,0 g kali hydro phosphat (4.2.9) trong khoảng 350 ml nước, chỉnh pH 7,9 đến 8,0 bằng dung dịch kali hydroxit (4.2.8) và pha loãng đến 500 ml bằng nước.

4.2.16. Dung dịch kẽm chlorua-axetat

Cân 13,7 g kẽm clorua (4.2.13), 41 g natri axetat khan (4.2.11) và 30 g axit axetic (4.2.12) cho vào bình định mức 50 ml, hòa tan trong metanol (4.2.1) và thêm metanol đến 50 ml.

4.2.17. Lipaza loại VII

Ví dụ, sản phẩm từ Candida rugosa, có hoạt độ 1000 U/mg hoặc loại thay thế khác phù hợp[1]), các nguồn enzym khác từ các loài Pseudomoonas và Rhizopus nhưng cần xem xét đến ho

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8974:2011 (EN 14148 : 2003 ) về Thực phẩm - Xác định vitamin K1 bắng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)

  • Số hiệu: TCVN8974:2011
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2011
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản