QUẶNG ILMENIT - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA HỌC
Ilmenite ores - Methods of chemical analysis
Lời nói đầu
TCVN 8911:2012 do Công ty cổ phần tập đoàn Vinacontrol biên soạn, Bộ Công thương đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
QUẶNG ILMENIT - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA HỌC
Ilmenite ores - Methods of chemical analysis
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích hóa học để xác định các thành phần chủ yếu của quặng ilmenit bao gồm: titan dioxit (TiO2), sắt(II) oxit (FeO), sắt(III) oxit (Fe2O3), silic dioxit (SiO2), phospho pentaoxit (P2O5), crom(III) oxit (Cr2O3), vanadi pentaoxit (V2O5), zirconi dioxit (ZrO2), nhôm oxit (Al2O3), mangan oxit (MnO), canxi oxit (CaO), magiê oxit (MgO), chì (Pb).
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 7764 (ISO 6353) (các phần), Thuốc thử dùng trong phân tích hóa học.
3.1. Các hóa chất, thuốc thử được sử dụng phải phù hợp với các yêu cầu quy định trong TCVN 7764 (ISO 6353), hoặc các hóa chất, thuốc thử có cấp tinh khiết tương đương.
3.2. Nước dùng trong quá trình phân tích theo TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) hoặc có độ tinh khiết tương đương (sau đây gọi là nước).
3.3. Nồng độ của dung dịch tiêu chuẩn lấy bằng giá trị trung bình cộng của ba kết quả xác định song song.
3.4. Hóa chất pha loãng theo tỷ lệ thể tích được đặt trong ngoặc đơn. Ví dụ HCl (1 3) là dung dịch gồm 1 thể tích HCL đậm đặc với 3 thể tích nước.
3.5. Mỗi chỉ tiêu phân tích được tiến hành song song trên hai lượng cân của mẫu thử và một thí nghiệm trắng (bao gồm các lượng thuốc thử và cách tiến hành như trong tiêu chuẩn, nhưng không có mẫu thử) để hiệu chỉnh kết quả.
3.6. Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song song không được vượt quá giới hạn cho phép (được quy định riêng cho từng chỉ tiêu), nếu vượt quá giới hạn cho phép phải tiến hành phân tích lại.
3.7. Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của hai kết quả xác định xác định song song.
3.8. Trong tiêu chuẩn này, hàm lượng các oxit được tính từ hàm lượng các nguyên tố kim loại tương ứng.
4.1. Nhôm kim loại (Al) có độ tinh khiết ³ 99,95 %.
4.2. Kẽm kim loại (Zn) có độ tinh khiết ³ 99,95 %.
4.3. Titan dioxit (TiO2) tinh khiết phân tích.
4.4. Kali pyrosulfat (K2S2O7).
4.5. Kali cacbonat (K2CO3) khan.
4.6. Natri cacbonat (Na2CO3) khan.
4.7. Hỗn hợp (K2CO3 Na2CO3) khan (1 1).
4.8. Natri borat Na2B4O7 khan (nung Na2B4O7.10 H2O ở nhiệt độ 500 oC trong 1 h và để nguội trong bình hút ẩm).
4.9. Amoni sulfat [(NH4)2SO4
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8911:2012 về Quặng Ilmenit - Phương pháp phân tích hóa học
- Số hiệu: TCVN8911:2012
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2012
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực