Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8888:2011

ISO 65:1981

ỐNG THÉP CACBON THÍCH HỢP ĐỐI VỚI VIỆC TẠO REN PHÙ HỢP VỚI TCVN 7701-1 (ISO 7-1)

Carbon steel tubes suitable for screwing in accordance with TCVN 7701-1 (ISO 7-1)

Lời nói đầu

TCVN 8888:2011 hoàn toàn tương đương với ISO 65:1981.

TCVN 8888:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 5 Ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

TCVN 8888:2011 (ISO 65:1981) Ống thép cacbon thích hợp đối với việc tạo ren phù hợp với TCVN 7701-1 (ISO 7-1) là hoàn toàn tương đương với ISO 65:1981. TCVN 8888:2011 (ISO 65:1981) có Phụ lục A (Quy định) về kích thước đầu nối ren là tương đương với quy định của ISO 50:1977 được viện dẫn trong điều 7.3 của ISO 65:1981. Quy định này tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này. Hiện ISO 50:1977 không còn danh mục của ISO.

 

ỐNG THÉP CACBON THÍCH HỢP ĐỐI VỚI VIỆC TẠO REN PHÙ HỢP VỚI TCVN 7701-1 (ISO 7-1)

Carbon steel tubes suitable for screwing in accordance with TCVN 7701-1 (ISO 7-1)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định kích thước và các đặc tính của ống thép cacbon hàn và ống thép cacbon không hàn cho bốn loạt khác nhau như sau:

a) Loạt nặng, đối với ống thép hàn và ống thép không hàn;

b) Loạt trung bình, đối với ống thép hàn và ống thép không hàn;

c) Loạt nhẹ 1, đối với ống thép hàn và ống thép không hàn;

d) Loạt nhẹ 2, đối với ống thép hàn.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4399:2008 (ISO 404:1992) Thép và sản phẩm thép – Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.

TCVN 7701-1 (ISO 7-1:2000), Ren ống cho mối nối kín áp được chế tạo bằng ren – Phần 1: Kích thước, dung sai và ký hiệu.

ISO 4200, Plain end steel tubes, weded and seamless – General table of dimensions and masses per unit length (Ống thép đầu phẳng, hàn và không hàn – Bảng kích thước và khối lượng trên đơn vị chiều dài).

3. Tính toán khối lượng

Giá trị khối lượng trên đơn vị chiều dài phải được tính toán trên cơ sở giá trị trung bình của đường kính lớn nhất và đường kính nhỏ nhất cho trong Bảng 3, sử dụng cơ sở để tính toán cho trong ISO 4200 đã được biến đổi đối với ống được cắt ren vít và ống được tạo đầu nối bởi khối lượng trên cơ sở khối lượng trung bình của đầu nối và chiều dài 7 m.

4. Yêu cầu chung

4.1. Ống phải được chế tạo bằng quy trình hàn hoặc không hàn.

4.2. Ống phải thích hợp cho chế tạo và tạo hình bằng kỹ thuật thông thường.

4.3. Ống phải hàn được.

4.4. Không yêu cầu phải thử cơ tính và phân tích hóa học thành phẩm.

5. Vật liệu

Thép phải có các tính chất sau đây trên mẫu thử dọc trục cắt từ bên ngoài vùng hàn của ống.

Bảng 1 – Tính chất của thép

Ký hiệu loại thép

Giới hạn bền kéo

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8888:2011 (ISO 65:1981) về Ống thép cacbon thích hợp đối với việc tạo ren phù hợp với TCVN 7701-1 (ISO 7-1)

  • Số hiệu: TCVN8888:2011
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2011
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản