Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN THỰC HÀNH SỬ DỤNG HỆ ĐO LIỀU CHẤT LỎNG NHUỘM MÀU BỨC XẠ1)
Standard Practice for Use of Radiochromic Liquid Dosimetry System
Lời nói đầu
TCVN 8231 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO/ASTM 51540:2004;
TCVN 8231 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F5 Vệ sinh thực phẩm và chiếu xạ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TIÊU CHUẨN THỰC HÀNH SỬ DỤNG HỆ ĐO LIỀU CHẤT LỎNG NHUỘM MÀU BỨC XẠ
Standard Practice for Use of Radiochromic Liquid Dosimetry System
1.1. Tiêu chuẩn thực hành này bao gồm các qui trình chuẩn bị, xử lý, thử nghiệm và sử dụng hệ đo liều chất lỏng nhuộm màu bức xạ với dung dịch nhuộm màu bức xạ đựng trong các vật chứa được hàn kín hoặc đậy kín (ví dụ: ống, lọ nhỏ). Nó cũng gồm việc dùng thiết bị đọc bằng quang phổ hoặc đo quang để đo liều hấp thụ trong vật liệu được chiếu xạ bằng photon hoặc electron.
1.2. Tiêu chuẩn thực hành này áp dụng cho các dung dịch liều kế chất lỏng nhuộm màu bức xạ có thể sử dụng cho một phần hoặc tất cả các dải cụ thể sau đây:
1.2.1. Dải liều hấp thụ từ 0,5 Gy đến 40 000 Gy đối với các electron và photon.
1.2.2. Suất liều hấp thụ từ 10-3 Gy/s đến 1011 Gy/s.
1.2.3. Dải năng lượng bức xạ đối với các photon từ 0,01 MeV đến 20 MeV.
1.2.4. Dải năng lượng bức xạ đối với các electron từ 0,01 MeV đến 20 MeV.
CHÚ THÍCH 1 Vì các electron có năng lượng nhỏ hơn 0,01 MeV không thể xuyên qua được vật chứa dung dịch, nên dung dịch có thể được khuấy trong cốc hở để các electron đi thẳng vào dung dịch (1)2).
1.2.5. Dải nhiệt độ chiếu xạ của liều kế từ - 40 °C đến + 60 °C.
1.3. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn. Trách nhiệm của người sử dụng tiêu chuẩn này là phải tự xác lập các tiêu chuẩn thích hợp về thực hành an toàn và sức khỏe và xác định khả năng áp dụng các giới hạn luật định trước khi sử dụng.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2.1. Tiêu chuẩn ASTM
ASTM C 912 Practice for Designing a Process for Cleaning Technical Glasses (Thực hành thiết kế quy trình làm sạch các dụng cụ thủy tinh kỹ thuật).
ASTM E 170 Terminology Relating to Radiation Measurements and Dosimetry (Thuật ngữ liên quan đến các phép đo bức xạ và đo liều).
ASTM E 275, Practice for Describing and Measuring Performance of Ultraviolet, Visible and Near Infrared Spectrophotometers (Thực hành sử dụng máy đo quang phổ tử ngoại, nhìn thấy và vùng hồng ngoại gần để mô tả và đo đạc).
ASTM E 666, Practice for Calculating Absorbed Dose from Gamma or X-Radiation (Thực hành về tính toán liều hấp thụ của bức xạ gamma hoặc tia X).
ASTM E 668 Practice for Application of Thermoluminescence-Dosimetry (TLD) Systems for Determining Absorbed Dose in Radiation-Hardness Testing of Electronic Devices (Thực hành đối với việc ứng dụng các hệ đo liều nhiệt huỳnh quang (TLD) để xác định liều hấp thụ trong việc thử nghiệm khả năng chịu bức xạ của các thiết bị electron).
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5495:1991 (ST SEV 4157-83) về thuốc nhuộm - phương pháp xác định thời gian khô do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1756:1975 về Thuốc nhuộm trên vải sợi - Phương pháp xác định độ bền màu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8232:2009 (ISO/ASTM 51607 : 2004) về Tiêu chuẩn thực hành sử dụng hệ đo liều cộng hưởng thuận từ electron-alanin
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8233:2009 (ISO/ASTM 51650 : 2005) về Tiêu chuẩn thực hành sử dụng hệ đo liều xenluloza triaxetat
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12534:2018 (ASTM E 2232:2016) về Hướng dẫn lựa chọn và sử dụng phương pháp toán học để tính liều hấp thụ trong các ứng dụng xử lý bằng bức xạ
- 1Quyết định 2989/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5495:1991 (ST SEV 4157-83) về thuốc nhuộm - phương pháp xác định thời gian khô do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1756:1975 về Thuốc nhuộm trên vải sợi - Phương pháp xác định độ bền màu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8232:2009 (ISO/ASTM 51607 : 2004) về Tiêu chuẩn thực hành sử dụng hệ đo liều cộng hưởng thuận từ electron-alanin
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8233:2009 (ISO/ASTM 51650 : 2005) về Tiêu chuẩn thực hành sử dụng hệ đo liều xenluloza triaxetat
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12534:2018 (ASTM E 2232:2016) về Hướng dẫn lựa chọn và sử dụng phương pháp toán học để tính liều hấp thụ trong các ứng dụng xử lý bằng bức xạ
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8231:2009 (ISO/ASTM 51540 : 2004) về Tiêu chuẩn thực hành sử dụng hệ đo liều chất lỏng nhuộm màu bức xạ
- Số hiệu: TCVN8231:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra