Measurement of fluid flow in closed conduits – Guidance to the selection, installation and use of Coriolis meters (mass flow, density and volume flow measurements)
Lời nói đầu
TCVN 8116: 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 10790:1999 và Sửa đổi 1:2003.
TCVN 8116: 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 30 Đo lưu lượng lưu chất trong ống dẫn kín biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐO DÒNG LƯU CHẤT TRONG ỐNG DẪN KÍN – HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN, LẮP ĐẶT VÀ SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ CORIOLIS (ĐO LƯU LƯỢNG KHỐI LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH)
Measurement of fluid flow in closed conduits – Guidance to the selection, installation and use of Coriolis meters (mass flow, density and volume flow measurements)
Tiêu chuẩn này đưa ra các hướng dẫn cho việc lựa chọn, lắp đặt, hiệu chuẩn, thực hiện và vận hành các đồng hồ Coriolis để xác định lưu lượng khối lượng, khối lượng riêng, lưu lượng thể tích và các tham số liên quan khác của lưu chất. Đối với khí, tiêu chuẩn này cũng đưa ra cách xác định lưu lượng khối lượng khí, và lưu lượng khối lượng tiêu chuẩn (sử dụng phương pháp xác định trước khối lượng riêng tiêu chuẩn). Tiêu chuẩn này cũng đưa ra những sự xem xét thích hợp đối với những lưu chất được đo.
Mục đích chính của đồng hồ Coriolis là đo lưu lượng khối lượng. Tuy nhiên, một vài đồng hồ loại này còn có khả năng xác định khối lượng riêng và nhiệt độ của lưu chất. Từ việc đo ba tham số này, có thể xác định lưu lượng thể tích và những tham số liên quan khác.
Về nguyên tắc, phép đo lưu lượng khí có thể sử dụng đồng hồ Coriolis nếu thực hiện một số cân nhắc đặc biệt. Các lưu ý cụ thể cho phép đo lưu lượng khí được nêu trong Phụ lục E.
Nội dung của tiêu chuẩn này được áp dụng chủ yếu cho việc đo chất lỏng và chất khí khi thích hợp.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
2.1. Đồng hồ Coriolis (Coriolis meter)
Thiết bị bao gồm bộ cảm biến lưu lượng (thiết bị sơ cấp) và bộ chuyển đổi (thiết bị thứ cấp) dùng chủ yếu để đo lưu lượng khối lượng bằng sự tương tác giữa lưu chất chuyển động và dao động của một hoặc nhiều ống, thiết bị này cũng có thể cung cấp các phép đo khối lượng riêng và nhiệt độ quá trình của lưu chất.
2.2. Bộ cảm biến lưu lượng (thiết bị sơ cấp) [flow sensor (primary device)]
Bộ phận cơ khí bao gồm một ống dao động, hệ thống truyền động, (các) bộ cảm biến đo, cơ cấu đỡ và vỏ bảo vệ.
2.2.1. Ống dao động [Oscillating tube(s)]
Ống mà tại đó lưu lượng lưu chất được đo
2.2.2. Hệ thống truyền động (Drive system)
Phương tiện tạo dao động cho ống.
2.2.3. Thiết bị cảm biến (Sensing device)
Bộ cảm biến để phát hiện ảnh hưởng của lực Coriolis và đo tần số dao động của ống.
2.2.4. Cơ cấu đỡ (Supporting structure)
Phương tiện đỡ các ống dao động.
2.2.5. Vỏ bảo vệ (Housing)
Sự bảo vệ môi trường của bộ cảm biến lưu lượng.
2.2.6. Hộp chứa thứ cấp (Secondary containment)
Hộp thiết kế để bảo vệ ảnh hưởng của môi trường trong trường hợp hỏng ống.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8438-1:2010 về Đo dòng lưu chất trong ống dẫn kín - Đồng hồ siêu âm khí - Phần 1: Đồng hồ dùng cho giao nhận thương mại và phân phối
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9498:2013 (ISO 9104:1991) về Đo dòng lưu chất trong ống dẫn kín – Phương pháp đánh giá đặc tính của lưu lượng kế điện từ dùng cho chất lỏng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9499:2013 (ISO/TR 12764:1997) về Đo dòng lưu chất trong ống dẫn kín – Đo lưu lượng bằng lưu lượng kế tạo xoáy đặt trong ống tiết diện tròn chảy đầy
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10720:2015 (ISO 9826:1992) về Đo dòng chất lỏng trong kênh hở - Máng Parshall và Saniiri
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8438-1:2017 (ISO 17089-1:2010) về Đo dòng lưu chất trong ống dẫn kín - Đồng hồ siêu âm đo khí - Phần 1: Đồng hồ dùng cho giao nhận thương mại và phân phối
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8438-2:2017 (ISO 17089-2:2012) về Đo dòng lưu chất trong ống dẫn kín - Đồng hồ siêu âm đo khí - Đồng hồ cho các ứng dụng công nghiệp
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8438-1:2010 về Đo dòng lưu chất trong ống dẫn kín - Đồng hồ siêu âm khí - Phần 1: Đồng hồ dùng cho giao nhận thương mại và phân phối
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8114:2009 (ISO 5168 : 2005) về Đo dòng lưu chất - Quy trình đánh giá độ không bảo đảm đo
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9498:2013 (ISO 9104:1991) về Đo dòng lưu chất trong ống dẫn kín – Phương pháp đánh giá đặc tính của lưu lượng kế điện từ dùng cho chất lỏng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9499:2013 (ISO/TR 12764:1997) về Đo dòng lưu chất trong ống dẫn kín – Đo lưu lượng bằng lưu lượng kế tạo xoáy đặt trong ống tiết diện tròn chảy đầy
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10720:2015 (ISO 9826:1992) về Đo dòng chất lỏng trong kênh hở - Máng Parshall và Saniiri
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8438-1:2017 (ISO 17089-1:2010) về Đo dòng lưu chất trong ống dẫn kín - Đồng hồ siêu âm đo khí - Phần 1: Đồng hồ dùng cho giao nhận thương mại và phân phối
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8438-2:2017 (ISO 17089-2:2012) về Đo dòng lưu chất trong ống dẫn kín - Đồng hồ siêu âm đo khí - Đồng hồ cho các ứng dụng công nghiệp
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8116:2009 (ISO 10790 : 1999 With Amendment 1: 2003) về Đo dòng lưu chất trong ống dẫn kín - Hướng dẫn lựa chọn, lắp đặt và sử dụng đồng hồ Coriolis (đo lưu lượng khối lượng, khối lượng riêng và lưu lượng thể tích)
- Số hiệu: TCVN8116:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực