Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7807:2013

ISO 5519-2008

RAU, QUẢ VÀ SẢN PHẨM RAU QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT SORBIC

Fruit, vegetable and derived products - Dertermination of acid sorbic content

Lời nói đầu

TCVN 7807:2013 thay thế ISO 7807:2007;

TCVN 7807:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 5519:2008;

TCVN 7807:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục tiêu chuẩn Đo lượng Chất lượng thẩm định, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Việc xác định hàm lượng axit sorbic trong rau, quả và các sản phẩm từ rau quả đã được nghiên cứu trong nhiều dự án trong đó axit được sử dụng làm thuốc diệt nấm, đặc biệt là trong rượu vang. Vì axit này bay hơi mạnh (giống với axit axetic), nên quá trình chiết đơn giản nhất là lôi cuốn bằng hơi nước. Phương pháp này có ưu điểm là tạo ra dung dịch nước axit sorbic gần như tinh khiết.

Trong tiêu chuẩn này nêu hai kỹ thuật xác định lượng axit sorbic chứa trong dung dịch này như sau:

- Kỹ thuật A: đo quang phổ trong dải UV, được thực hiện sau khi oxy hóa sulfua dioxit, mà có thể gây nhiễu đến phép thử. Sự oxy hóa tự xảy ra trong vài phút trong không khí, sau khi thêm một lượng vết chất xúc tác đồng. Tinh dầu tự nhiên của trái cây giống cam chanh không gây nhiễu đến phép xác định khi có mặt với một lượng nhỏ trong nước quả không bổ sung tinh dầu. Khi trong nước quả có một lượng tinh dầu đáng kể, thì có thể loại chúng trước bằng cùng phương pháp như áp dụng trong kỹ thuật B.

- Kỹ thuật B: kỹ thuật đo màu dựa trên phản ứng Schmidt's, trong kỹ thuật này cần loại bỏ etanol và tinh dầu bằng cách cho bay hơi phần dịch lỏng của sản phẩm chưng cất. Kỹ thuật này không nhanh như kỹ thuật A nhưng cho kết quả tương đương, sử dụng kỹ thuật này khi kỹ thuật đo quang phổ trong dải UV không sử dụng được.

Việc gây nhiễu do tinh dầu tỏi, hành hoặc tỏi tây có thể được loại bỏ bằng kỹ thuật bay hơi phần dịch lỏng của sản phẩm chưng cất.

 

RAU, QUẢ VÀ SẢN PHẨM RAU QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT SORBIC

Fruit, vegetable and derived products - Dertermination of acid sorbic content

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chiết axit sorbic có trong rau, quả và các sản phẩm rau quả và hai kỹ thuật axit sorbic chiết được.

2. Nguyên tắc

Mẫu thử được đồng hóa, sau đó axit sorbic có trong mẫu thử được lôi cuốn bằng hơi nước. Xác định axit sorbic trong dịch chưng cất thu được, bằng kỹ thuật đo quang phổ trong dải cực tím (kỹ thuật A) hoặc bằng kỹ thuật đo quang hoặc đo quang phổ màu hồng thu được sau khi oxy hóa bằng axit cromic và sau đó xử lý bằng axit thiobabituric (kỹ thuật B).

3. Thuốc thử

Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương.

3.1. Axit tartaric [COOH (CH OH)2 COOH], dạng tinh thể.

3.2. Axit sorbic [CH3(CH:CH)2COOH], dung dịch chuẩn 0,010 g/l, được chuẩn bị theo một trong các phương pháp sau (3.2.1 hoặc 3.2.2).

3.2.1. Hòa tan 0,100 g axit sorbic trong 10 ml đến 12 ml dung dịch natri hydroxit 0,1 N. Chuyển định lượng vào bình định mức 1000 ml và pha loãng bằng nước đến vạch. Cho 100 ml dung dịch thu được cho vào bình 1 000 ml thứ hai và pha loãng bằng nước đến vạch.

3.2.. Hòa tan 0,134 g kali sorbat, CH3(CH:CH)2COOK, (đã được kết tinh và sấy khô đến khối lượng không đổi ở 105 oC hoặc để trong bình hút ẩm trên axit sulfuric đậm đặc) vào nước đựng trong bình định mức 1 000 ml và pha loãng bằng nước đến vạch. Cho 100 ml dung dịch thu được vào bình 1 000 ml thứ hai và pha loãng bằng nước đ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7807:2013 (ISO 5519:2008) về Rau, quả và sản phẩm rau quả - Xác định hàm lượng axit sorbic

  • Số hiệu: TCVN7807:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản