Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THÉP TẤM VÀ THÉP BĂNG PHỦ NHÔM/KẼM NHÚNG NÓNG
Steel sheet and strip - Hot dip aluminium/zinc-coated
Lời nói đầu
TCVN 7470 : 2005 được biên soạn trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn quốc gia Úc AS 1379 : 2001.
TCVN 7470 : 2005 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/17 "Thép" và Viện Khoa học Vật liệu - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường và Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
THÉP TẤM VÀ THÉP BĂNG PHỦ NHÔM/KẼM NHÚNG NÓNG
Steel sheet and strip - Hot dip aluminium/zinc-coated
1. Phạm vi áp dụng và quy định chung
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với thép tấm và băng phủ nhôm/kẽm nhúng nóng có chiều dày đến 5,0 mm.
Tiêu chuẩn này còn quy định các yêu cầu về các loại thép, loại lớp phủ và hoàn thiện bề mặt, bao gồm:
a) các loại thép hình;
b) các loại thép kết cấu;
c) hoàn thiện bề mặt;
d) các loại lớp phủ hợp kim nhôm/kẽm.
CHÚ THÍCH:
1. Những hướng dẫn và thông tin do khách hàng cung cấp được giới thiệu trong Phụ lục A.
2. Những phương thức thay thế về xác định tính hợp chuẩn theo tiêu chuẩn này được giới thiệu trong Phụ lục B.
3. Nếu không có quy định nào khác, yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn này áp dụng cho toàn bộ chiều dài và chiều rộng của sản phẩm.
Tài liệu viện dẫn các tài liệu sau đây:
TCVN 197 : 2002, Kim loại - Phương pháp thử kéo.
TCVN 198 - 85, Kim loại phương pháp uốn.
AS 1199, Sampling procedures and tables for inspection by atributes (Quy trình lấy mẫu và các bảng dùng để tra cứu).
AS 1399, Guide to AS 1199 - Sampling procedures and tables for inspection by atributes (Hướng dẫn sử dụng AS 1199 - Qyu trình lấy mẫu và các bảng để tra cứu).
AS 2331, Methods of test for metallic and related coatings - Average thickness tests (Phương pháp thử các lớp phủ kim loại và các lớp phủ có liên quan - Thử độ dày trung bình).
AS 2331.2.1, Method 2.1: Dissolution methods - Strip and weight, and analytical (Phương pháp 2.1. Phương pháp hòa tan - Phương pháp sử dụng băng thép, phương pháp trọng lượng và phương pháp phân tích).
AS 2706, Numerical values - Rounding and interpretation of limiting values (Các giá trị số - Làm tròn và giải thích các trị số giới hạn).
AS/NZS 1050, Methods for the analysis of iron and steel (all parts) (Các phương pháp phân tích sắt và thép (tất cả các phần).
AS/NZS 1365, Tolerances for flat-rolled steel products (Dung sai cho các sản phẩm thép cán dẹt).
TCVN ISO 9000 : 2000, Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng.
TCVN ISO 9004 : 2000, Hệ thống quản lý chất lượng - Hướng dẫn cải tiến.
HB 18, Guidelines for third-party certification and accredition (Hướng dẫn về chứng nhận bên thứ ba và công nhận).
HB 18.28, Guide 28 - General rules for a model thirty party certification system for products (Hướng dẫn số 28 - Các quy tắc chung cho phương thức hệ thống chứng nhận sản phẩm của bên thứ ba).
ASTM A 754, Test method for coating weight (mass) of metallic coatings on steel by X-ray fluorescence (Phương pháp thử để xác định khối lượng lớp phủ kim loại trên thép bằng phương pháp huỳnh quang tia X).
CHÚ THÍCH: Một số ký hiệu được hiểu như sau:
• AS - Tiêu chuẩn quốc gia của Úc.
• AS/NZS - Tiêu chuẩn quốc gia của Úc/New Zealand.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ sau đây:
1.3.1. Mẻ (batch)
Một loại sản phẩm có cùng hình dạng, cùng chiều dày được gia công trong những điều kiện như nhau.
1.3.2. Khối lượng lớp phủ (coating mass)
Tổng khối lượng lớp phủ trên cả hai mặt của nền thép, tính bằng gam/mét vuông. Khi có các lớp phủ trên hai mặt khác nhau, khối lượng được xác định riêng cho từng mặt.
CHÚ THÍCH: Chiều dày lớp phủ không phải là đối tượng quy định. Chiều dày gần đúng của các lớp phủ khác nhau nêu trong Phụ lục C.
1.3.2.1. Khối lượng lớp phủ một điểm một mặt (one surface single spot coating mass)
Khối lượng nhỏ nhất của lớp phủ trên một mặt bất kỳ của một trong ba mẫu thử sử dụng trong phép thử ba điểm.
1.3.2.2. Khối lượng lớp phủ một điểm (single spot coating mass)
Khối lượng nhỏ nhất của lớp phủ trên một trong ba mẫu thử sử dụng trong phép thử ba điểm.
1.3.2.3. Khối lượng lớp phủ ba điểm (triple spot coating mass)
Khối lượng trung bình
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9000:2000 (ISO 9000 : 2000) về hệ thống quản lý chất lượng cơ sở và từ vựng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 198:1985 (ST SEV 472 – 78) về kim loại – phương pháp thử uốn
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 197:2002 (ISO 6892:1998) về vật liệu kim loại - Thử kéo ở nhiệt độ thường
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9004:2000 (ISO 9004 : 2000) về Hệ thống quản lý chất lượng - Hướng dẫn cải tiến chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6523:1999 (ISO 4996 : 1991)
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6524:1999 (ISO 4997 : 1991)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7859:2008 (ISO 3575:2005) về Thép tấm các bon mạ kẽm nhúng nóng liên tục chất lượng thương mại và chất lượng dập vuốt
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13027:2022 về Thép tấm và thép băng phủ hợp kim 55 % nhôm-kẽm và hợp kim 52 % nhôm-kẽm-magie nhúng nóng liên tục
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7470:2005 về Thép tấm và thép băng phủ nhôm/kẽm nhúng nóng
- Số hiệu: TCVN7470:2005
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 10/06/2005
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra