- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-5:2004 (ISO 7176-5:1986) về Xe lăn - Phần 5: Xác định kích thước bao, khối lượng và không gian quay xe
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-1:2004 (ISO 7176-1:1999) về Xe lăn - Phần 1: Xác định độ ổn định tĩnh
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-2:2004 (ISO 7176-2:2001) về Xe lăn - Phần 2: Xác định độ ổn định động lực học của xe lăn điện
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-3:2004 (ISO 7176-3:2003) về Xe lăn - Phần 3: Xác định hiệu quả của phanh
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-6:2004 (ISO 7176-6:2001) về Xe lăn - Phần 6: Xác định vận tốc lớn nhất, gia tốc và gia tốc chậm dần của xe lăn điện
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-4:2004 (ISO 7176-4:1997) về Xe lăn - Phần 4: Năng lượng tiêu thụ của xe lăn và xe scutơ chạy điện dùng để xác định phạm vi quãng đường lý thuyết
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-9:2005 (ISO 7176-9 : 2001) về Xe lăn - Phần 9: Thử khí hậu đối với xe lăn điện
XE LĂN - PHẦN 7: ĐO CÁC KÍCH THƯỚC CỦA GHẾ NGỒI VÀ BÁNH XE
Wheelchairs - Part 7: Measurement of seating and wheel dimensions
Lời nói đầu
TCVN 7444-7:2005 hoàn toàn tương đương ISO 7176-7:1998.
TCVN 7444-7: 2005 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/SC1 Những vấn đề chung về cơ khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Lời giới thiệu
TCVN 7444-7:2005 là một phần của TCVN 7444 (ISO 7176)
TCVN 7444-7:2005 được áp dụng cùng với các phần khác của TCVN 7444 (ISO 7176), bao gồm:
Phần 1: Xác định độ ổn định tĩnh.
Phần 2: Xác định độ ổn định động lực học của xe lăn điện.
Phần 3: Xác định hiệu quả của phanh.
Phần 4: Năng lượng tiêu thụ của xe lăn và xe scutơ chạy điện dùng để xác định phạm vi quãng đường lý thuyết.
Phần 5: Xác định kích thước bao, khối lượng và không gian quay xe.
Phần 6: Xác định vận tốc lớn nhất, gia tốc và gia tốc chậm dần của xe lăn điện.
Phần 7: Đo kích thước của ghế ngồi và bánh xe.
Phần 8: Yêu cầu và phương pháp thử độ bền tĩnh, độ bền va đập và độ bền mỏi.
Phần 9: Thử khí hậu đối với xe lăn điện.
Phần 10: Xác định khả năng trèo qua vật cản của xe lăn điện.
Phần 11: Người nộm thử.
Phần 13: Xác định hệ số ma sát của bề mặt thử.
Phần 14: Hệ thống nguồn và hệ thống điều khiển của xe lăn điện.
Phần 15: Yêu cầu về công bố các thông tin, tài liệu và ghi nhãn.
Phần 16: Yêu cầu và phương pháp thử độ bền cháy của những bộ phận dễ cháy.
Phần 17: Dãy các bề mặt tương tác cho các bộ phận điều khiển của xe lăn điện.
Phần 18: Cơ cấu lên xuống ngang.
Phần 19: Thiết bị động cơ bánh xe dùng cho các loại xe có động cơ.
Phần 20: Xác định các đặc tính của xe lăn kiểu đứng.
Phần 21: Yêu cầu và phương pháp thử tương thích điện từ của xe lăn và xe scutơ có động cơ.
Phần 22: Lập quy trình hiệu chỉnh xe lăn.
XE LĂN - PHẦN 7: ĐO CÁC KÍCH THƯỚC CỦA GHẾ NGỒI VÀ BÁNH XE
Wheelchairs - Part 7: Measurement of seating and wheel dimensions
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo các kích thước của ghế ngồi và bánh xe của xe lăn.
Tiêu chuẩn áp dụng cho các xe lăn và các phương tiện đi lại trong nhà và ngoài nhà với vậ
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5852:1994 về Xe lăn - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9248:2012 về Sản phẩm và dịch vụ viễn thông hỗ trợ người khuyết tật và người cao tuổi – Hướng dẫn thiết kế các dịch vụ tương tác sử dụng tín hiệu đầu vào là tín hiệu quay số đa tần (DTMF)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9247:2012 về Sản phẩm và dịch vụ viễn thông hỗ trợ người khuyết tật và người cao tuổi – Các yêu cầu cơ bản
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11281-4:2016 (ISO 20957-4:2016) về Thiết bị luyện tập tại chỗ - Phần 4: Ghế dài tập sức mạnh yêu cầu an toàn riêng bổ sung và phương pháp thử
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5852:1994 về Xe lăn - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9248:2012 về Sản phẩm và dịch vụ viễn thông hỗ trợ người khuyết tật và người cao tuổi – Hướng dẫn thiết kế các dịch vụ tương tác sử dụng tín hiệu đầu vào là tín hiệu quay số đa tần (DTMF)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9247:2012 về Sản phẩm và dịch vụ viễn thông hỗ trợ người khuyết tật và người cao tuổi – Các yêu cầu cơ bản
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-5:2004 (ISO 7176-5:1986) về Xe lăn - Phần 5: Xác định kích thước bao, khối lượng và không gian quay xe
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-1:2004 (ISO 7176-1:1999) về Xe lăn - Phần 1: Xác định độ ổn định tĩnh
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-2:2004 (ISO 7176-2:2001) về Xe lăn - Phần 2: Xác định độ ổn định động lực học của xe lăn điện
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-3:2004 (ISO 7176-3:2003) về Xe lăn - Phần 3: Xác định hiệu quả của phanh
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-6:2004 (ISO 7176-6:2001) về Xe lăn - Phần 6: Xác định vận tốc lớn nhất, gia tốc và gia tốc chậm dần của xe lăn điện
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-4:2004 (ISO 7176-4:1997) về Xe lăn - Phần 4: Năng lượng tiêu thụ của xe lăn và xe scutơ chạy điện dùng để xác định phạm vi quãng đường lý thuyết
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-9:2005 (ISO 7176-9 : 2001) về Xe lăn - Phần 9: Thử khí hậu đối với xe lăn điện
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11281-4:2016 (ISO 20957-4:2016) về Thiết bị luyện tập tại chỗ - Phần 4: Ghế dài tập sức mạnh yêu cầu an toàn riêng bổ sung và phương pháp thử
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-7:2005 (ISO 7176-7:1998) về Xe lăn - Phần 7: Đo các kích thước của ghế ngồi và bánh xe
- Số hiệu: TCVN7444-7:2005
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2005
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực