Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7318 -3 : 2003

ISO 9241-3 : 1992

YÊU CẦU VỀ ECGÔNÔMI ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC VĂN PHÒNG CÓ SỬ DỤNG THIẾT BỊ HIỂN THỊ (VDT) – PHẦN 3: YÊU CẦU VỀ HIỂN THỊ

Ergonomic requirements for office work with visual display terminals (VDTs) - Part 3: Visual display requirements

Lời nói đầu

TCVN 7318-3 : 2003 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn ISO 9241-3 : 1992;

TCVN 7318-3 : 2003 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E10 Công nghệ thông tin biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

YÊU CẦU VỀ ECGÔNÔMI ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC VĂN PHÒNG CÓ SỬ DỤNG THIẾT BỊ HIỂN THỊ (VDT) – PHẦN 3: YÊU CẦU VỀ HIỂN THỊ

Ergonomic requirements for office work with visual display terminals (VDTs) - Part 3: Visual display requirements

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng ảnh để thiết kế và đánh giá VDT đơn sắc và màu. Các yêu cầu được nêu dưới dạng các quy định kỹ thuật về tính năng, còn việc đánh giá đưa ra các phương pháp thử nghiệm và các phép đo về sự phù hợp. Cần lưu ý rằng hiện tại các khuyến cáo đều dựa trên bảng chữ cái gốc La Tinh, Xirin, Hi Lạp và chữ số Arập.

Các yếu tố khác có ảnh hưởng đến tính năng và tiện nghi là mã hóa, định dạng và cách thể hiện thông tin. Ngoài khía cạnh hiển thị, tiêu chuẩn này không đề cập đến các khía cạnh khác.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc thiết kế ecgônômi của hiển thị điện tử dùng cho công việc văn phòng. Công việc văn phòng bao gồm các hoạt động như nhập dữ liệu, xử lý văn bản và yêu cầu tương tác nhưng không bao gồm các khuyến cáo dùng cho các ứng dụng cụ thể khác như thiết kế có máy tính hỗ trợ hoặc kiểm soát quá trình.

Các ứng dụng này sẽ được đưa vào các khuyến cáo riêng.

2. Định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa dưới đây.

2.1. Góc nhìn: Góc giữa đường ngắm và đường vuông góc với bề mặt hiển thị tại điểm đường ngắm cắt bề mặt ảnh của hiển thị.

2.2. Phông chống răng cưa: Các ký tự chữ-số có sử dụng kỹ thuật làm nhẵn mép ký tự.

2.3. Khoảng cách ký tự: Khoảng cách giữa hai ký tự liền kề theo chiều ngang tại điểm gần nhau nhất của hai ký tự đó.

2.4. Khoảng cách dòng: Khoảng cách giữa hai ký tự liền kề theo chiều dọc tại điểm gần nhau nhất của hai ký tự đó.

2.5. Khoảng cách từ: Khoảng cách giữa hai từ liền kề theo chiều ngang tại điểm gần nhau nhất của hai từ đó.

2.6. Mã nhấp nháy: Thông tin được thể hiện bằng sự thay đổi độ chói của ảnh theo thời gian.

2.7. Định dạng ký tự: Số lượng phần tử theo chiều ngang và chiều dọc trong ma trận dùng để định dạng một ký tự.

2.8. Chiều cao ký tự: Khoảng cách giữa mép trên và mép dưới của một chữ cái hoa không có dấu.

2.9. Tính đồng nhất cỡ ký tự: Sự không thay đổi về cỡ của một ký tự cụ thể tại các vị trí khác nhau trên màn hình.

2.10. Độ rộng ký tự: Khoảng cách theo chiều ngang giữa các mép tại phần rộng nhất của một chữ cái hoa (không kể chân chữ).

2.11. Tỷ lệ chiều rộng-chiều cao ký tự: Tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều cao ký tự.

2.12. Khoảng cách nhìn thiết kế: Khoảng cách hoặc dãy khoảng cách (do nhà cung ứng quy định) giữa màn hìn

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7318-3:2003 (ISO 9241-3 : 1992) về Yêu cầu về ecgônômi đối với công việc văn phòng có sử dụng thiết bị hiển thị (VDT) - Phần 3: Yêu cầu về hiển thị

  • Số hiệu: TCVN7318-3:2003
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 31/12/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản