Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7020 : 2002

MÁY KÉO VÀ MÁY DÙNG TRONG NÔNG LÂM NGHIỆP, THIẾT BỊ LÀM VƯỜN VÀ LÀM CỎ CÓ ĐỘNG CƠ - KÝ HIỆU VÀ HÌNH VẼ MÔ TẢ NGUY HIỂM - NGUYÊN TẮC CHUNG

Tractors, machinery for agriculture and forestry, powered lawn and garden equipment - Safety signs and hazard pictorials - General principles

Lời nói đầu

TCVN 7020 : 2002 được biên soạn trên cơ sở quy định ECE 07.

TCVN 7020 : 2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 23 Máy kéo và máy dùng trong nông nghiệp biên soạn,Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

 

MÁY KÉO VÀ MÁY DÙNG TRONG NÔNG LÂM NGHIỆP, THIẾT BỊ LÀM VƯỜN VÀ LÀM CỎ CÓ ĐỘNG CƠ - KÝ HIỆU VÀ HÌNH VẼ MÔ TẢ NGUY HIỂM - NGUYÊN TẮC CHUNG

Tractors, machinery for agriculture and forestry, powered lawn and garden equipment - Safety signs and hazard pictorials - General principles

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này xác lập những nguyên tắc chung dùng trong thiết kế và áp dụng các ký hiệu và hình ảnh nguy hiểm thường xuyên gắn liền với máy kéo, máy móc nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và làm cỏ có động cơ như định nghĩa trong ISO 3339-0 và ISO 5395. Tiêu chuẩn này phác họa những đối tượng của ký hiệu báo nguy hiểm cơ bản và cung cấp những chỉ dẫn khai triển các biển báo khác nhau đồng thời là phần tử cấu thành của ký hiệu báo nguy hiểm.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 1266-0:2001 (ISO 3339-0:1986) Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp - Phần 0: Hệ thống phân loại và phân loại.

ISO 5395:1990 Máy cắt cỏ có động cơ, máy kéo làm cỏ, máy kéo làm cỏ và làm vườn, máy cắt cỏ chuyên dùng, máy kéo làm vườn có công cụ cắt cỏ - Định nghĩa, yêu cầu an toàn và phương pháp thử (Power lawn-mowers, lawn tractors, lawn and garden tractors, professinal mowers, and lawn and garden tractors with, mowing attachments - Definitions, safety requirements, and test procedures).

3. Giảm thiểu nguy hiểm nhờ thiết kế

3.1. Vấn đề an toàn phải được nhất quán trong tất cả các khâu thiết kế, chế tạo, vận hành, hướng dẫn sử dụng và kiểm tra.

Cần phải giảm bớt hoặc loại trừ nguy hiểm càng nhiều càng tốt nhưng không được làm giảm quá mức chức năng của sản phẩm bằng cách:

- loại trừ hoặc giảm bớt những nguy hiểm bằng cách lựa chọn thích hợp những đặc điểm thiết kế và vật liệu kết cấu;

- hạn chế đặt người vào nơi nguy hiểm bằng cách giảm bớt nhu cầu cần người vận hành xử lý công việc ở trong vùng nguy hiểm;

- cung cấp các phương tiện bảo vệ hoặc các thiết bị an toàn khác để bảo vệ cho người tránh những nguy hiểm không thể loại trừ hoặc hạn chế hết được bằng thiết kế.

3.2. Ngay cả khi có được sự đồng bộ giữa các đặc điểm thiết kế thích hợp và thiết bị an toàn ở trong máy thì có thể vẫn còn tồn tại một vài nguy hiểm. Các ký hiệu báo nguy hiểm đã khuyến cáo cho những người vận hành máy và những người không được bảo vệ khác biết về các nguy hiểm còn tồn tại như vậy.

4. Mục tiêu của ký hiệu báo nguy hiểm

4.1. Mục tiêu của ký hiệu báo nguy hiểm là để

- báo động cho mọi người biết về nguy hiểm hiện có hoặc nguy hiểm tiềm tàng;

- nhận biết nguy hiểm;

- mô tả bản chất của nguy hiểm;

- giải thích những hậu quả của thiệt hại tiềm tàng do nguy hiểm;

- chỉ dẫn cho mọi người về tránh nguy hiểm như thế nào.

4.2. Để đạt được các mụ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7020:2002 (ISO 11684:1995) về Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và làm cỏ có đông cơ - Ký hiệu và hình vẽ mô tả nguy hiểm - Nguyên tắc chung

  • Số hiệu: TCVN7020:2002
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản