The Standard of citrus nursery
(Ban hành theo Quyết định số 4739/QĐ/BNN-KHCN, ngày 31 tháng 12 năm 2004, của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1.1. Phạm vi áp dụng
Áp dụng cho các tổ chức và cá nhân sản xuất cây giống cây ăn quả có múi theo phương pháp ghép trên phạm vi cả nước.
1.2. Các loại vườn ươm
Có 2 loại vườn ươm: vườn ươm cố định và vườn ươm tạm thời.
1.2.1. Vườn ươm cố định là vườn ươm có nhiệm vụ sản xuất và cung cấp cây giống lâu dài cho sản xuất, bao gồm đầy đủ vườn cây giống cung cấp mắt ghép và hạt gốc ghép, vườn nhân giống và ươm gieo hạt gốc ghép, các công trình phục vụ khác như nhà quản lý, nhà sản xuất giá thể ươm gieo hạt gốc ghép và trồng cây gốc ghép...
1.2.2. Vườn ươm tạm thời là vườn ươm không có đầy đủ các hạng mục như vườn ươm cố định, chỉ có vườn nhân giống, còn hạt gốc ghép và mắt ghép mua của các cơ sở khác. Loại vườn ươm này đáp ứng yêu cầu cung cấp cây giống trong một thời gian nhất định, hoặc chỉ cung cấp cho một trang trại cụ thể.
2.1. Những điều kiện để xây dựng vườn ươm
2.1.1 Vị trí đặt vườn ươm
- Vườn ươm phải có vị trí thuận lợi về giao thông, có điều kiện tưới tiêu tốt, ít chịu ảnh hưởng của các điều kiện bất thuận như: giá rét, sương muối, gió bão.
- Vườn ươm phải đặt nơi gần thị trường tiêu thụ cây giống hoặc nằm trong vùng trồng cây có múi, nhưng có điều kiện cách ly không gian với môi giới truyền bệnh greening ít nhất là 5 km.
- Đối với vùng thường hay bị ngập úng (như vùng đồng bằng sông Cửu Long) cần phải có bờ bao ngăn nước.
- Đối với vùng thường hay bị ngập úng (như vùng đồng bằng sông Cửu Long) cần phải có bờ bao ngăn nước.
2.1.2. Nguồn nước.
Nước sử dụng cho vườn ươm có thể là nguồn nước sông, suối, ao hồ hoặc nước ngầm nhưng nguồn nước phải sạch.
2.2. Thiết kế vườn ươm.
2.2.1. Vườn ươm cố định
Vườn ươm cố định được quy hoạch gồm 2 vườn chủ yếu như sau:
- Vườn cây giống cung cấp hạt gốc ghép và mắt ghép.
- Vườn nhân giống và ươm gieo hạt gốc ghép.
2.2.1.1. Vườn cây giống cung cấp hạt gốc ghép và mắt ghép
- Vườn cây giống cung cấp hạt làm gốc ghép là vườn trồng những giống dùng lấy hạt gieo làm gốc ghép đã được xác định là phù hợp với 1 hoặc nhiều giống cây mẹ, có sức chống chịu tốt với điều kiện môi trường và sâu bệnh. Quy mô vườn và số lượng chủng loại giống phụ thuộc vào số lượng cây giống sản xuất trong năm.
Mật độ trồng 500- 600 cây/ ha (khoảng cách 4 x 5 m hoặc 4 x 4,5 m).
- Vườn cây giống cung cấp mắt ghép là vườn gồm những giống cây mẹ được nhân ra từ vườn giống gốc để cung cấp mắt ghép cho nhân giống, đã được xác định là sạch bệnh và được Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn hoặc cấp có thẩm quyền công nhận giống hoặc cho phép sản xuất thử ở những vùng nhất định.
Cây mẹ phải được trồng trong nhà lưới chống côn trùng truyền bệnh và chỉ khai thác mắt ghép trong 3 năm (sau đó phải trồng lại).
Yêu cầu kỹ thuật của nhà lưới trồng cây mẹ:
+ Chiều cao từ 5 - 5,5 m để đảm bảo độ thông thoáng và nhiệt độ ổn định cần thiết, có mái che mưa
+ Kết cấu khung nhà bằng ống thép mạ kẽm để chống được gió bão và giữ công trình lâu dài.
+ Lưới chống côn trùng phải đảm bảo mật độ 130 - 140 lỗ/cm2, thời gian sử dụng ít nhất phải được 10 năm.
+ Hệ thống cửa ra vào 2 lớp bằng lưới chống côn trùng màu đen.
+ Mái che mưa bằng plastic mầu trắng.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 04TCN 52:2002 về tiêu chuẩn vườn ươm giống cây lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7020:2002 (ISO 11684:1995) về Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và làm cỏ có đông cơ - Ký hiệu và hình vẽ mô tả nguy hiểm - Nguyên tắc chung
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 596:2004 về Vườn ươm cây ăn quả
- 1Quyết định 4739/QĐ/BNN-KHCN năm 2004 về tiêu chuẩn ngành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 04TCN 52:2002 về tiêu chuẩn vườn ươm giống cây lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7020:2002 (ISO 11684:1995) về Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và làm cỏ có đông cơ - Ký hiệu và hình vẽ mô tả nguy hiểm - Nguyên tắc chung
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 596:2004 về Vườn ươm cây ăn quả
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 600:2004 về Vườn ươm cây có múi
- Số hiệu: 10TCN600:2004
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 31/12/2004
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2005
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định