Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6866: 2001

AN TOÀN BỨC XẠ - GIỚI HẠN LIỀU ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN BỨC XẠ VÀ DÂN CHÚNG

Radiation protection - Dose limits for radiation workers and public

Lời nói đầu

TCVN 6866: 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 85 Năng lượng hạt nhân biên soạn trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn của Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế (IAEA) BSS - 115 "Các tiêu chuẩn an toàn quốc tế cơ bản trong việc bảo vệ phòng chống tác hại bức xạ ion hóa và an toàn đối với các nguồn bức xạ" - 1996, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

AN TOÀN BỨC XẠ - GIỚI HẠN LIỀU ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN BỨC XẠ VÀ DÂN CHÚNG

Radiation protection - Dose limits for radiation workers and public

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các giới hạn liều đối với nhân viên bức xạ và dân chúng.

Các giới hạn liều trong tiêu chuẩn này không áp dụng đối với các bệnh nhân được chuẩn đoán và điều trị bằng nguồn bức xạ hoặc dược chất phóng xạ.

Các giới hạn liều trong tiêu chuẩn này cũng không áp dụng đối với việc kiểm soát chiếu xạ tiềm tàng cũng như trong trường hợp sự cố bức xạ.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

2.1. Giới hạn liều (Dose limit)

Là giá trị không được vượt quá của liều hiệu dụng hoặc liều tương đương đối với các cá nhân nhận được từ các công việc bức xạ được kiểm soát.

2.2. Liều hấp thụ, D (Absorbed dose)

Là đại lượng vật lý cơ bản, tính bằng jun trên kilogam (J.kg-1), được gọi là gray (Gy), xác định như sau:

trong đó

dE là năng lượng trung bình được truyền bởi bức xạ iôn hóa vào một thể tích phân tố của vật chất;

dm là khối lượng vật chất của thể tích phân tố đó.

2.3. Liều tương đương, HT.R (Equivalent dose)

Là đại lượng HT.R, tính bằng jun trên kilogam (J.kg-1), được gọi là sivơ (Sv), xác định như sau:

Trong đó

DT.R là liều hấp thụ do loại bức xạ R gây ra, lấy trung bình trên toàn bộ cơ quan hoặc mô T;

WR­, là trọng số bức xạ đối với bức xạ loại R.

Khi trường bức xạ gồm nhiều loại bức xạ với các trọng số bức xạ WR khác nhau thì liều tương đương được xác định theo:

HT =

Đơn vị của liều tương đương là:

2.4. Liều hiệu dụng, E (Effective dose)

Là đại lượng E, tính bằng jun trên kilogam (J.kg-1), được gọi là sivơ (Sv), xác định là tổng liều tương đương của từng loại mô nhân với trọng số mô tương ứng:

E =

Trong đó

HT là liều tương đương của mô T;

WT là trọng số mô của mô T;

2.5. Trọng số bức xạ, WR

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6866:2001 về An toàn bức xạ - Giới hạn liều đối với nhân viên bức xạ và dân chúng

  • Số hiệu: TCVN6866:2001
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2001
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản