Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6780-2:2009

YÊU CẦU AN TOÀN TRONG KHAI THÁC HẦM LÒ MỎ QUẶNG VÀ PHI QUẶNG - PHẦN 2: CÔNG TÁC VẬN TẢI MỎ

Safety requirements on underground mine of ore and non-ore exploitation - Part 2: Transport of mine

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về an toàn của công tác vận tải mỏ trong khai thác hầm lò, mỏ quặng và phi quặng.

2. Vận chuyển ở đường lò bằng

2.1. Khi khoảng cách từ sân ga giếng hoặc bắt đầu từ vị trí vào hầm lò (đối với đường lò bằng) tới vị trí làm việc lớn hơn 1 km nên vận chuyển người bằng phương tiện cơ giới.

2.2. Vận chuyển người bằng phương tiện cơ giới cần sử dụng các toa xe chuyên dùng có ghế ngồi, sàn lát gỗ và khung mái bằng thép.

Khi chở người bằng tàu điện cần vẹt, các toa xe phải có kết cấu vững chắc trên đường ray.

Ở trong mỏ hầm lò, nếu chỗ làm việc phân tán có vận chuyển bằng tàu điện ắc quy, cho phép vận chuyển người trên những chuyến tàu điện riêng, bao gồm toa xe thông thường không tự lật, ghế ngồi có thể tháo gỡ được.

2.3. Khi chuyển người bằng phương tiện cơ giới, tốc độ không được vượt quá 3 m/s.

2.4. Tất cả các vị trí để cho người lên và xuống toa xe chở người phải được chiếu sáng theo quy định. Không cho phép người đi vào, đi ra khỏi toa xe cũng như thò đầu, tay ra khỏi toa xe khi đoàn xe chở người đang di chuyển.

2.5 Tàu chở người trước khi khởi hành phải được kiểm tra tình trạng đoàn tàu, các thiết bị an toàn và đã nhận thông báo là an toàn.

Không được:

a) Chở người cùng với vật liệu nổ, chất dễ cháy, chất độc và chất làm nguy hại đến sức khỏe của người;

b) Mắc toa goòng chở vật liệu vào toa chở người;

c) Vận chuyển những vật cồng kềnh trong thời gian đang chở người;

d) Sử dụng phương tiện cầm tay để hãm hoặc khống chế chuyển động của đoàn tàu;

e) Móc và tháo móc khi đoàn goòng đang chạy.

2.6. Khi đoàn tàu vận chuyển vật liệu có tải cũng như không có tải, không cho phép người ngồi trên đoàn tàu. Nếu cần có người đi áp tải đoàn tàu, cho phép trên đoàn tàu có một chỗ ngồi riêng hoặc là cuối đoàn tàu có một toa có ghế ngồi có thể tháo rời được.

2.7. Khi đẩy tàu bằng tay, phía trước tàu phải có đèn báo.

2.8. Nếu đường ray có độ dốc mà tàu có thể tự chạy được thì phải trang bị phanh cho toa goòng, số lượng toa goòng được trang bị phanh xác định theo tính toán.

2.9. Khoảng cách giữa các toa khi đẩy thủ công không nhỏ hơn 10 m ở đường có độ dốc 0,005 và không nhỏ hơn 30 m ở cung đường có độ dốc lớn hơn.

2.11. Để tổ chức bốc cặm goòng khỏi đường ray phải sử dụng kích. Khi tiến hành công việc này phải chèn hãm goòng tránh cho goòng chuyển động.

2.12. Goòng cần phải có tăm bông nhô ra ở cả hai phía với độ dài không nhỏ hơn 100 mm.

2.13. Khi vận chuyển cả đoàn goòng cần phải móc nối bằng các móc không tự tháo được.

2.14. Trong lò có vận chuyển bằng cáp thì phải bố trí thiết bị tín hiệu dọc theo lò để truyền tín hiệu về cho người điều khiển. Cứ 20 m đặt một nút tín hiệu.

2.15. Cho phép áp dụng vận chuyển cáp tời có điều khiển từ xa.

3. Vận chuyển bằng tàu điện

3.1. Cho phép vận chuyển bằng tàu điện cần vẹt:

a) Trong tất cả các đường lò bằng không có khí và bụi nổ;

b) Trong lò vận chuyển chính có luồng gió sạch đi qua ở các mỏ hạng I, II về khí cháy và bụi nổ (trường hợp này phải được phép của giám đốc cấp trên trực tiếp).

Trong tất cả các lò còn lại của mỏ phải áp dụng vận chuyển bằng tàu điện ắc quy.

3.2. Khi khai thác các mỏ quặng có nguy hiểm về phụt khí, cho phép sử dụng tàu điện cần vẹt trong các đường lò có luồng gió s

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6780-2:2009 về Yêu cầu an toàn trong khai thác hầm lò mỏ quặng và phi quặng - Phần 2: Công tác vận tải mỏ

  • Số hiệu: TCVN6780-2:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản