Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6213 : 2010

CODEX STAN 108-1981, REV.2-2008

NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI

Natural mineral waters

Lời nói đầu

TCVN 6213 : 2010 thay thế TCVN 6213 : 2004;

TCVN 6213 : 2010 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 108-1981, Rev.2-2008;

TCVN 6213 : 2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghi, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI

Natural mineral waters

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại nước khoáng thiên nhiên đóng chai (đóng gói sẵn) được dùng để làm đồ uống. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho nước khoáng thiên nhiên được bán hoặc dùng cho các mục đích khác.

2. Mô tả

2.1. Định nghĩa nước khoáng thiên nhiên đóng chai

Nước khoáng thiên nhiên đóng chai (natural mineral water) có thể phân biệt rõ với nước uống thông thường do:

a) được đặc trưng bởi hàm lượng một số muối khoáng nhất định và các tỷ lệ tương đối của chúng, sự có mặt của các nguyên tố vi lượng hoặc các thành phần khác;

b) được lấy trực tiếp từ các nguồn thiên nhiên hoặc giống khoan từ các tầng nước ngầm có các biện pháp phòng ngừa thích hợp trong vành đai bảo vệ để tránh mọi ô nhiễm hoặc ảnh hưởng đến chất lượng lý hóa của nước khoáng thiên nhiên;

c) nguồn nước bền vững về thành phần, ổn định về lưu lượng và nhiệt độ, có tính đến chu kì biến động nhỏ của thiên nhiên;

d) được khai thác trong các điều kiện đảm bảo độ sạch ban đầu về vi sinh vật và thành phần hóa học của các thành phần cơ bản,

e) được đóng chai gần điểm khai thác của nguồn nước với các biện pháp phòng ngừa vệ sinh cụ thể;

f) không sử dụng các biện pháp xử lý nào khác ngoài các biện pháp quy định trong tiêu chuẩn này

2.2. Các định nghĩa bổ sung

2.2.1.

Nước khoáng thiên nhiên chứa cacbonat tự nhiên (naturally carbonated natural mineral water) Nước khoáng thiên nhiên sau khi được xử lý theo 3.1.1, tái hợp khí cacbon dioxit của chính nguồn đó và sau khi đóng chai với dung sai cho phép, có hàm lượng cacbon dioxit tự có và quan sát được trong các điều kiện nhiệt độ và áp suất bình thường giống như hàm lượng cacbon dioxit tại nguồn nước.

2.2.2.

Nước khoáng thiên nhiên không chứa cacbonat (non-carbonated natural mineral water)

Nước khoáng thiên nhiên sau khi được xử lý thích hợp theo 3.1.1 và sau khi đóng chai với dung sai cho phép thì không chứa cacbon dioxit tự do vượt quá lượng cần thiết để duy trì sự hòa tan của các muối hydrocacbonat trong nước.

2.2.3.

Nước khoáng thiên nhiên khử cacbonat (decarbonated natural mineral water)

Nước khoáng thiên nhiên sau khi được xử lý thích hợp theo 3.1.1 và sau khi đóng chai có chứa hàm lượng cacbon dioxit nhỏ hơn hàm lượng cacbon dioxit tại nguồn nước và không tự sinh ra cacbon dioxit trong các điều kiện nhiệt độ và áp suất bình thường.

2.2.4.

Nước khoáng thiên nhiên có bổ sung cacbon dioxit từ nguồn (natural mineral water fortified with carbon dioxide from the source)

Nước khoáng thiên nhiên sau khi được xử lý thích hợp theo 3.1.1 và sau khi đóng chai thì có chứa hàm lượng cacbon dioxit lớn hơn hàm lượng cacbon dioxit tại điểm khai thác.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6213:2010 (CODEX STAN 108-1981, REV.2-2008) về Nước khoáng thiên nhiên đóng chai

  • Số hiệu: TCVN6213:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản