Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5918 : 1995

ISO 2543 : 1973

ĐỒNG VÀ HỢP KIM ĐỒNG – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MANGAN – PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ

Copper and copper alloys – Determination of manganese – Spectrophotometric method

Lời nói đầu

TCVN 5918 : 1995 hoàn toàn tương đương với ISO 2543 :1973.

TCVN 5918 : 1995 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 26 Đồng và hợp kim đồng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 điều 6 Nghị định số 127/2007/Nđ-CP ngày 1/8/2007 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

ĐỒNG VÀ HỢP KIM ĐỒNG – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MANGAN – PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ

Copper and copper alloys – Determination of manganese – Spectrophotometric method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp quang phổ xác định hàm lượng mangan trong đồng và hợp kim đồng.

Phương pháp này áp dụng cho đồng và tất cả hợp kim đồng, đồng thiếc, đồng thau, đồng - niken, đồng – nhôm có hàm lượng mangan bằng hoặc nhỏ hơn 6 %, mà chúng có thể được phân hủy dưới các điều kiện trong tiêu chuẩn này.

2. Nguyên lý

Phân hủy phần mẫu thử bằng axit nitric-floboric. Ôxy hóa mangan thành axit pemanganic bằng kali peodat. Thực hiện đo quang phổ để so sánh với mẫu nền đã được chuẩn bị bằng quá trình khử chọn lọc axit pemanganic bởi natri nitrat.

3. Hóa chất

Tất cả các hóa chất phải đạt độ tinh khiết phân tích. Dùng nước cất hoặc nước đã khử ion.

3.1. Axit boric, dung dịch 40 g/l.

3.2. Hóa chất phân hủy [1])

Hoà lẫn:

axit boric, 40 g/l

300 ml

axit flohydric, 40 %, d 1,14 g/ml

30 ml

axit nitric, d 1,40 g/ml

500 ml

nước

150 ml

3.3. Dung dịch pha loãng [2])

Dùng dung dịch pha loãng là axit boric 40 g/l đã axit hóa đến 1 % bằng axit sulfuric, d 1,84 g/ml mà các chất hữu cơ của nó thích hợp cho việc khử pemanganat đã được oxy hóa bằng cách cho vào một ít tinh thể kali peodat trong khi đun sôi.

3.4. Kali peodat, dung dịch 50 g/l trong axit nitric, d 1,40 g/ml đã được pha loãng 1 3.

3.5. Natri nitrit, dung dịch 20 g/l, mới chuẩn bị.

3.6. Axit sulfuric,d 1,26 g/ml

Pha loãng và làm nguội 250 ml axit sulf

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5918:1995 (ISO 2543 : 1973) về Đồng và hợp kim đồng - Xác định hàm lượng mangan - Phương pháp quang phổ

  • Số hiệu: TCVN5918:1995
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1995
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản