GRAPHIT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ASEN
Graphite - Method for the determination of arsenic content
Lời nói đầu
TCVN 5359:1991 do Trung tâm phân tích - Viện Năng lượng nguyên tử quốc gia biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban khoa học Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
GRAPHIT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ASEN
Graphite - Method for the determination of arsenic content
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp trắc quang xác định hàm lượng asen áp dụng cho quặng graphit, tinh quặng và các sản phẩm làm từ graphit.
Phương pháp dựa trên việc khử asen bằng hydro mới sinh và trắc quang hợp chất tạo bởi tương tác của hydro asenua với thủy ngân brômua.
Theo TCVN 5348:1991.
3. Dụng cụ, hóa chất và dung dịch
3.1. Để tiến hành phân tích dùng:
Dụng cụ để xác định asen (Hình 1 và Hình 2);
Axit sunfuric, dung dịch 1:1 và 1:9;
Axit clohydric, dung dịch 1:1 và 1:9;
Amoni hydroxit;
Amoni clorua, dung dịch 20 g/l;
Thiếc (II) clorua, dung dịch mới pha nồng độ 100 g/l, trong axit clohydric, dung dịch 1:9;
Sắt (III) clorua, dung dịch 50 g/l;
Kẽm hạt không chứa asen;
Natri hydroxit, dung dịch 100 g/l;
Thủy ngân bromua;
Chì axetat, dung dịch 5 %;
Rượu etylic;
Giấy tẩm dung dịch thủy ngân bromua, được chuẩn bị như sau: hòa tan 1,25 g thủy ngân bromua trong 25 ml rượu etylic. Nhúng tờ giấy lọc băng xanh vào dung dịch trong 1 giờ, sau đó lấy ra, sấy khô, cắt tờ giấy theo kích thước 20 mm x 30 mm.
Giấy tẩm dung dịch chì axetat được chuẩn bị như sau: cắt tờ giấy lọc băng xanh dầy theo kích thước 8 mm x 10 mm. Nhúng vào dung dịch chì axetat, sấy khô trên kính và bảo quản trong bình kín;
Anhidric asenic;
Dung dịch asen chuẩn;
Dung dịch A chuẩn bị như sau: hòa tan 0,1320 g anhidric asenic vào 10 ml dung dịch natri hydroxit.
Trung hòa bằng axit sunfuric 1:9 đến trung tính, sau đó cho dư 10 ml. Chuyển dung dịch vào vào bình định mức dung tích 1000 ml, thêm nước đến vạch mức và lắc đều. 1 ml dung dịch A chứa 0,1 mg asen.
Dung dịch B chuẩn bị như sau: cho 1 ml dung dịch A vào bình định mức dung tích 50 ml, thêm nước đến vạch mức, lắc đều. 1 ml dung dịch B chứa 0,002 mg asen.
4.1. Lấy 25 ml dung dịch phân tích từ dung dịch xác định đồng theo TCVN 5355:1
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10423:2014 (ISO 3705:1976) về Lưu huỳnh sử dụng trong công nghiệp - Xác định hàm lượng asen - Phương pháp đo quang bạc dietyldithiocacbamat
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5350:1991 về Graphit - Phương pháp xác định lượng chất bốc
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5352:1991 về Graphit - Phương pháp xác định thành phần hạt
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5354:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng silic dioxit
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5357:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng niken
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5356:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng côban
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5358:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng chì
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5360:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng uran oxit
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5361:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng thori oxit
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 2845/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10423:2014 (ISO 3705:1976) về Lưu huỳnh sử dụng trong công nghiệp - Xác định hàm lượng asen - Phương pháp đo quang bạc dietyldithiocacbamat
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5348:1991 về Graphit - Quy định chung về phương pháp thử
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5350:1991 về Graphit - Phương pháp xác định lượng chất bốc
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5352:1991 về Graphit - Phương pháp xác định thành phần hạt
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5354:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng silic dioxit
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5355:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng đồng
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5357:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng niken
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5356:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng côban
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5358:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng chì
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5360:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng uran oxit
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5361:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng thori oxit
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5359:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng asen
- Số hiệu: TCVN5359:1991
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1991
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực