TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 3888 : 1984
KHỚP NỐI TRỤC BÍCH - KÍCH THƯỚC CƠ BẢN VÀ MÔMEN XOẮN DANH NGHĨA
Flange couplings - Main data dimensions
Lời nói đầu
TCVN 3888 : 1984 Do Viện nghiên cứu máy - Bộ cơ khí và Luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
KHỚP NỐI TRỤC BÍCH - KÍCH THƯỚC CƠ BẢN VÀ MÔMEN XOẮN DANH NGHĨA
Flange couplings - Main data dimensions
Tiêu chuẩn này áp dụng cho khớp nối trục bích, được dùng để nối các trục trụ đồng trục và truyền mômen xoắn, quy định các kích thước cơ bản của khớp nối và trị số mômen xoắn danh nghĩa, được truyền bởi khớp nối bằng thép khi làm việc có tải trọng không đổi và chiều quay không đổi.
Trị số mômen xoắn danh nghĩa được nêu, dùng cho khớp nối chế tạo bằng thép có những tính chất cơ - lý sau:
- Độ bền khi kéo không nhỏ hơn 580.16
- Giới hạn chảy khi kéo không nhỏ hơn 340.106
- Giới hạn mỏi khi xoắn không nhỏ hơn 140.106
Lựa chọn trị số mômen xoắn danh nghĩa cho khớp nối chế tạo bằng gang, hay khớp nối làm việc có chiều quay thay đổi và tải trọng thay đổi, được nêu trong phụ lục thông báo.
Các chi tiết lắp xiết phải chế tạo bằng thép có những tính chất cơ - lý sau:
- Độ bền khi kéo, không nhỏ hơn 500.106
- Giới hạn chảy khi kéo, không nhỏ hơn 300.106
- Giới hạn mỏi khi uốn, không nhỏ hơn 200.106
1. Quy định hai kiểu khớp nối trục:
Kiểu I - Có các nửa khớp dùng cho những đầu trục dài
Kiểu II - Có các nửa khớp nối dùng cho những đầu trục ngắn.
2. Kích thước cơ bản của khớp nối và trị số mômen xoắn danh nghĩa phải phù hợp với chỉ dẫn trên hình vẽ và trong bảng.
CHÚ THÍCH: Hình vẽ không xác định kết cấu của khớp.
Mômen xoắn danh nghĩa M Nm | Kích thước, mm | ||||||
d (Giới hạn sai lệch theo H7) |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 187:1996 về khớp nối trục - sai số lắp đặt
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6246:2003 (ISO 2045 : 1988) về Khớp nối đơn dùng cho ống chịu áp lực bằng poly(vinyl clorua) không hoá dẻo (PVC-U) và bằng poly(vinyl clorua) clo hoá (PVC-C) với các vòng đệm đàn hồi - Độ sâu tiếp giáp tối thiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6247:2003 (ISO 2048:1990) về Khớp nối kép dùng cho ống chịu áp lực bằng Poly (vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) với các vòng đệm đàn hồi – Độ sâu tiếp giáp tối thiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3889:1984 về Khớp nối trục an toàn ma sát nhiều đĩa – Thông số và kích thước cơ bản
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4798:1989 (ST SEV 536 : 1987) về Khớp nối trục cơ học – Mômen xoắn danh nghĩa
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4797:1989 (ST SEV 5199:1985) về Khớp nối ma sát điều khiển cơ học với chuyển mạch điện tử - Mômen xoắn danh nghĩa
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13503-1:2022 về Khớp nối mềm - Phần 1: Yêu cầu về tính năng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13503-2:2022 về Khớp nối mềm - Phần 2: Đặc tính và thử nghiệm khớp nối mềm, bộ điều chỉnh và ống lót đai kim loại
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 2922/QĐ-BKHCN năm 2008 tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 187:1996 về khớp nối trục - sai số lắp đặt
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6246:2003 (ISO 2045 : 1988) về Khớp nối đơn dùng cho ống chịu áp lực bằng poly(vinyl clorua) không hoá dẻo (PVC-U) và bằng poly(vinyl clorua) clo hoá (PVC-C) với các vòng đệm đàn hồi - Độ sâu tiếp giáp tối thiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6247:2003 (ISO 2048:1990) về Khớp nối kép dùng cho ống chịu áp lực bằng Poly (vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) với các vòng đệm đàn hồi – Độ sâu tiếp giáp tối thiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3889:1984 về Khớp nối trục an toàn ma sát nhiều đĩa – Thông số và kích thước cơ bản
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4798:1989 (ST SEV 536 : 1987) về Khớp nối trục cơ học – Mômen xoắn danh nghĩa
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4797:1989 (ST SEV 5199:1985) về Khớp nối ma sát điều khiển cơ học với chuyển mạch điện tử - Mômen xoắn danh nghĩa
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13503-1:2022 về Khớp nối mềm - Phần 1: Yêu cầu về tính năng
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13503-2:2022 về Khớp nối mềm - Phần 2: Đặc tính và thử nghiệm khớp nối mềm, bộ điều chỉnh và ống lót đai kim loại
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3888:1984 về Khớp nối trục bích - Kích thước cơ bản và momen xoắn danh nghĩa
- Số hiệu: TCVN3888:1984
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1984
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực