Hệ thống pháp luật

                                                     TIÊU CHUẨN QUỐC GIA                  

TCVN 13503-1:2022

KHỚP NỐI MỀM - PHẦN 1: YÊU CẦU VỀ TÍNH NĂNG

Flexible couplings - Part 1: Performance requirements

Lời nói đầu

TCVN 13503-1:2022 được xây dựng trên cơ sở tham khảo EN 16397-1:2014

TCVN 13503-1:2022 do Viện Vật liệu xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 13503, Khớp nối mềm bao gồm các phần sau:

- Phần 1: Yêu cầu về tính năng

- Phần 2: Đặc tính và thử nghiệm khớp nối mềm, bộ điều chỉnh và ống lót đai kim loại

 

KHỚP NỐI MỀM - PHẦN 1: YÊU CẦU VỀ TÍNH NĂNG

Flexible couplings - Part 1: Performance requirements

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn quy định các yêu cầu về tính năng cho khớp nối mềm, bộ điều chỉnh và ống lót sử dụng cho ống và phụ tùng trong hệ thống thoát nước tự chảy và lưu lượng vượt quá tính toán định kỳ, đặt ngầm và nỗi trên mặt đất, trong hoặc ngoài nhà và được sử dụng để đấu nối ống nhằm:

Sửa chữa đường ống bị hư hại;

- Đấu nối ống có vật liệu và/ hoặc đường kính khác nhau;

- Nối các ống cắt ngắn;

- Nối các hệ thống ống đặc biệt;

- Nối các mối nối chế tạo sẵn.

Một khớp nối điển hình gồm có một ống bao đúc hoặc ép đùn mềm cùng với hai đai kẹp có hoặc không có đai kháng cắt. Đai kẹp cho phép phần ống bao tạo thành một miếng đệm kín khi ống được nối vào. Đai kháng cắt tạo ra khả năng chống lại các lực cắt. Những ống có kích thước hoặc vật liệu khác nhau không thể nối với nhau một cách thích hợp chỉ bằng một khớp nối thì có thể được đấu nối với nhau bằng cách sử dụng một ống lót hoặc ống lót với khớp nối hoặc sử dụng một bộ điều chỉnh phù hợp.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố áp dụng thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 13502, Yêu cầu chung cho các thành phần được sử dụng trong hệ thống thoát nước và nước thải)

TCVN 13503-2, Khớp nối mềm - Phần 2: Đặc tính và thử nghiệm khớp nối mềm, bộ điều chỉnh và ống lót đai kim loại)

EN 1055:1996 Plastics piping systems - Thermoplastics piping systems for soil and waste discharge inside buildings - Test method for resistance to elevated temperature cycling (Hệ thống đường ống nhựa - Hệ thống đường ống bằng nhựa nhiệt dẻo cho xả thải đất và chất thải bên trong tòa nhà - Phương pháp thử độ bền chu kỳ nhiệt)

EN 13501-1 Fire classification of construction products and building elements - Part 1: Classification using data from reaction to fire tests (Phân loại khả năng chịu lửa của sản phẩm xây dựng và thành phần của tòa nhà - Phần 1: Phân loại bằng dữ liệu từ sự phản ứng với lửa)

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Khớp nối mềm (Flexible coupling)

Ống bao mềm được đúc hoặc ép đùn dùng để nối, có hoặc không có ống lót hoặc đai kháng cắt, có đai kẹp có thể điều chỉnh để siết chặt các đầu ống có đường kính ngoài nằm trong phạm vi dung sai kích thước được giới hạn bởi khớp nối.

CHÚ THÍCH: Ví dụ được thể hiện từ Hình 1 đến Hình 3.

CHÚ DẪN:

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13503-1:2022 về Khớp nối mềm - Phần 1: Yêu cầu về tính năng

  • Số hiệu: TCVN13503-1:2022
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2022
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản