Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13837:2023

ISO 22994:2021

CHẤT CHIẾT CÀ PHÊ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ TRONG CHẤT CHIẾT CÀ PHÊ - PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG CÁT BIỂN ĐỐI VỚI CHẤT CHIẾT CÀ PHÊ DẠNG LỎNG HOẶC DẠNG SỆT

Coffee extracts - Determination of the dry matter content of coffee extracts - Sea sand method of liquid or pasty coffee extracts

Lời nói đầu

TCVN 13837:2023 hoàn toàn tương đương với ISO 22994:2021;

TCVN 13837:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F16 Cà phê và sản phẩm cà phê biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CHẤT CHIẾT CÀ PHÊ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ TRONG CHT CHIT CÀ PHÊ - PHƯƠNG PHÁP S DỤNG CÁT BIN ĐỐI VỚI CHẤT CHIẾT CÀ PHÊ DẠNG LỎNG HOẶC DẠNG SỆT

Coffee extracts - Determination of the dry matter content of coffee extracts - Sea sand method of liquid or pasty coffee extracts

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng chất khô của chất chiết cà phê dạng lỏng hoặc dạng sệt, sử dụng cát biển.

Phương pháp này được sử dụng làm phương pháp thông dụng.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

3.1

Chất chiết cà phê dạng lỏng hoặc dạng sệt (liquid or pasty coffee extracts)

Các dạng chất chiết cà phê dạng lỏng và dạng sệt chỉ khác nhau về nồng độ chất rắn hòa tan dẫn đến sự khác nhau về độ sánh của sản phẩm.

3.2

Hàm lượng chất khô của chất chiết cà phê dạng lỏng hoặc dạng sệt (dry matter content of liquid or pasty coffee extracts)

Phần cặn khô còn lại sau khi cho bay hơi các chất bằng phương pháp được mô tả trong tiêu chuẩn này.

4  Nguyên tắc

Mẫu được trộn đều với cát biển và sấy trong tủ sấy chân không ở 70 °C trong 16 h. Hao hụt khối lượng được xác định bằng cách cân.

5  Thuốc thử

Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác,

5.1  Nước, phù hợp với loại 1 của TCVN 4851 (ISO 3696).

5.2  Cát biển, loại phân tích, đã làm sạch bằng axit và đã nung.

6  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:

6.1  Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.

6.2  Tủ sấy chân không.

6.3  Cốc cân, loại thấp, có nắp đậy, đường kính khoảng 80 mm hoặc các khay kim loại phù hợp.

CHÚ THÍCH: Nắp mài thường được sử dụng cho các cốc cân, đối với bình bình kim loại, có thể dùng nắp kính đồng hồ kín khí hoặc loại tương đương.

6.4  Bình hút ẩm, có khả năng chứa một số cốc cân (6.3) thích hợp.

6.5  Que khuấy.

7  Chuẩn bị mẫu

Phải sử dụng mẫu đại diện đã được đồng nhất hoàn toàn, không bị hư hỏng và thay đổi do vậ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13837:2023 (ISO 22994:2021) về Chất chiết cà phê - Xác định hàm lượng chất khô trong chất chiết cà phê - Phương pháp sử dụng cát biển đối với chất chiết cà phê dạng lỏng hoặc dạng sệt

  • Số hiệu: TCVN13837:2023
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2023
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/08/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản