Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13687:2023
ISO 3850:2004

VẬT LIỆU PHỦ SÀN ĐÀN HỒI - GỖ XỐP COMPOSITE -
XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG BIỂU KIẾN

Resilient floor coverings - Determination of apparent density of composition cork

Lời nói đầu

TCVN 13687:2023 hoàn toàn tương đương với ISO 3850:2004.

TCVN 13687:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC89 Ván gỗ nhân tạo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

VẬT LIỆU PH SÀN ĐÀN HI - GỖ XỐP COMPOSITE -
XÁC ĐỊNH KH
I LƯỢNG RIÊNG BIU KIN

Resilient floor coverings - Determination of apparent density of composition cork

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định khối lượng riêng biểu kiến của gỗ xốp composite.

CHÚ THÍCH Gỗ xốp composite là sản phẩm hình thành do sự kết dinh của hạt gỗ xốp với chất kết dính nói chung không có nguồn gốc từ tế bảo gỗ xốp [TCVN 12765 (ISO 7322)].

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

EN 427, Resilient floor coverings - Determination of side length, squareness and straightness of tiles (Vật liệu phủ sàn đàn hồi - Xác định chiều dài cạnh, độ vuông góc và độ thẳng cạnh của tấm)

EN 428, Resilient floor coverings - Determination of overall thickness (Vật liệu phủ sàn đàn hồi - Xác định chiều dày toàn bộ)

3  Nguyên tắc

Cân mẫu thử với các kích thước đã biết trước. Khối lượng riêng biểu kiến là tỷ số giữa khối lượng và thể tích của mẫu thử.

4  Thiết bị, dụng cụ

4.1  Sử dụng thiết bị, dụng cụ được mô tả trong EN 427 để đo chiều dài và chiều rộng tấm.

4.2  Sử dụng thiết bị, dụng cụ được mô tả trong EN 428 để đo chiều dày tấm.

4.3  Cân, độ chính xác đến 0,5 g.

5  Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

Từ mẫu đại diện của vật liệu có sẵn, lấy ít nhất năm tấm làm mẫu thử. Khi lấy mẫu theo kiện, phải đảm bảo rằng tấm đầu tiên và tấm cuối cùng không được sử dụng làm mẫu thử.

6  Ổn định

Mẫu thử phải được ổn định ở nhiệt độ (23 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (50 ± 5) % trong ít nhất 24 h. Duy trì các điều kiện này trong khi tiến hành thử nghiệm.

7  Cách tiến hành

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ được mô tả trong 4.1 và 4.2 để xác định các kích thước của từng mẫu thử. Ghi lại các kích thước, tính bằng milimet (mm), chính xác đến 0,1 mm.

Sử dụng cân (4.3) để xác định khối lượng của từng mẫu thử, tính bằng gam (g), được làm tròn đến số gam (g) gần nhất.

8  Tính và biểu thị kết quả

Từ các kích thước ghi lại tính được thể tích của từng mẫu thử. Khối lượng riêng biểu kiến, ρ, của mẫu thử, được tính theo Công thức:

ρ = 106 x M/V

trong đó

M là khối lượng của từng mẫu thử, tính bằng gam (g), được làm tròn đến số gam (g) gần nhất;

V là thể tích của từng mẫu thử, tính bằng milimét khối (mm3).

Kết quả khối lượng riêng biểu kiến là giá trị trung bì

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13687:2023 (ISO 3850:2004) về Vật liệu phủ sàn đàn hồi - Gỗ xốp composite - Xác định khối lượng riêng biểu kiến

  • Số hiệu: TCVN13687:2023
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2023
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản