Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13199:2020

DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA - KHAI BÁO VÀ BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG CHUỖI VẬN TẢI HÀNG HÓA

Freight transportation services - Declaration and reporting of environmental performance in freight transport chains

Lời nói đầu

TCVN 13199:2020 tham khảo CEN/TR 14310:2002

TCVN 13199:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 51, Palet dùng để vận chuyển hàng hóa, vật liệu bằng phương pháp tải đơn vị biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA - KHAI BÁO VÀ BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG CHUỖI VẬN TẢI HÀNG HÓA

Freight transportation services - Declaration and reporting of environmental performance in freight transport chains

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này là một hướng dẫn giúp chuẩn bị cho khai báo và báo cáo môi trường. Tiêu chuẩn này đề xuất nội dung và cấu trúc cho tài liệu và đánh giá hoạt động môi trường trong vận chuyển hàng hóa. Hướng dẫn này có thể áp dụng cho người sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng hóa và người kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng hóa. Độ tin cậy là yếu tố cần thiết cho việc sử dụng và chấp nhận báo cáo môi trường. Khi dữ liệu cụ thể không sẵn có, do đó, chúng ta phải dùng dữ liệu phổ biến được công nhận.

Các tính toán và kết quả phải được trình bày một cách minh bạch và trung thực để hỗ trợ việc đánh giá hoạt động môi trường của một hoạt động vận chuyển hàng hóa nhất định. Theo nguyên tắc chung, có thể nói rằng khi phương pháp được sử dụng để tính toán mức tiêu thụ năng lượng và lượng khí thải cho một công ty vận tải, thì tất cả mức tiêu thụ năng lượng và khí thải từ công ty vận tải nên được hạch toán.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1

Vận chuyển hàng hóa (freight transport)

Vận chuyển hàng hóa trên đường bộ, đường sắt, đường biển và đường thủy nội địa

2.2

Chuỗi vận chuyển (transport chains)

Sự di chuyển của một chuyến hàng nhất định kể từ khi hàng hóa trong tình trạng sẵn sàng gửi từ phía người gửi hàng, cho đến khi chúng được giao theo hướng dẫn

2.3

Hệ thống vận tải (transport system)

Tất cả các hoạt động cần thiết được thực hiện bởi các bên tham gia chức năng luân chuyển của hệ thống giao thông bao gồm: vận tải đường bộ, đường sắt, đường biển và đường thủy nội địa.

2.4

Hàng hóa (goods)

Các mặt hàng được vận chuyển bao gồm cả bao bì được nhận bởi người nhận, nhưng không bao gồm bao bì và vật liệu vận chuyển tạo thành một phần của khối hàng chung, ví dụ như pallet EUR, container, công rời và trọng lượng bì của phương tiện vận tải.

3  Nội dung và cấu trúc

3.1  Khuyến nghị chung

Thông tin và khai báo về tiêu thụ năng lượng và khí thải nên bao gồm tối thiểu những mục sau:

a) Hồ sơ vận tải

- Xác định rõ ràng và không mập mờ về việc vận chuyển (ví dụ: giai đoạn, nhiệm vụ, khách hàng được bao gồm trong bản khai báo)

- Trọng lượng / kích thước / số lượng hàng hóa (ví dụ: l, kg, t, m, m3)

- Xác định hoạt động vận tải (từ A đến B) và các phương thức liên quan (đường bộ, đường biển, đường sắt).

b) Dữ liệu vận tải căn bản, trên mỗi phương thức

- Khoảng cách vận chuyển (km)

- Lượng luân chuyển hàng hóa (ví dụ: t/km).

c) Dữ liệu vận tải được tính toán, trên mỗi phương thức

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13199:2020 về Dịch vụ vận chuyển hàng hoá - Khai báo và báo cáo hoạt động môi trường trong chuỗi vận tải hàng hoá

  • Số hiệu: TCVN13199:2020
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2020
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản