CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH CÁC KIM LOẠI BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NHIỆT ĐIỆN
Water quality - Determination of metals by electrothermal atomic absorption spectrometric method
Lời nói đầu
TCVN 13091:2020 xây dựng trên cơ sở tham khảo SMEWW 3113B :2017 Standard methods for examination of water and wastewater - metals by electrothermal atomic absorption spectrometry
TCVN 13091:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC147 Chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH CÁC KIM LOẠI BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NHIỆT ĐIỆN
Water quality - Determination of metals by electrothermal atomic absorption spectrometric method
Tiêu chuẩn này quy định quy trình xác định các kim loại (nhôm, antimon, asen, bari, berili, cadmi, crom, coban, đồng, sắt, chì, mangan, molypden, niken, selen, bạc và thiếc) trong môi trường nước
Giới hạn định lượng của phương pháp với nồng độ các kim loại trong nước nhỏ hơn 1,0 μg/L.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 13090:2020 Chất lượng nước - Xác định các kim loại bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa - Phương pháp ngọn lửa không khí-axetylen trực tiếp.
SMEWW 3020:2017, Standard methods for examination of water and wastewater - Quality assurrance/Quality control
Phương pháp này dựa trên nguyên tắc tương tự như phương pháp nguyên tử hóa ngọn lửa trực tiếp nhưng bộ ion hóa đốt nóng điện hoặc lò graphit thay thế đầu đốt tiêu chuẩn. Một thể tích mẫu rời rạc được phân phối vào ống (hoặc cốc) đựng mẫu bằng graphit. Thông thường, các phép xác định được thực hiện bởi gia nhiệt mẫu trong ba giai đoạn trở lên. Đầu tiên, dòng điện thấp làm nóng ống để làm khô mẫu. Giai đoạn thứ hai, hoặc nung than, phá hủy chất hữu cơ và làm bay hơi các thành phần chất nền khác ở nhiệt độ trung gian. Cuối cùng, dòng điện cao làm nóng ống đến sợi đốt và trong không khí trơ, nguyên tử hóa nguyên tố đang được xác định. Các giai đoạn bổ sung thường được thêm vào để hỗ trợ quá trình làm khô và tro hóa, và để làm sạch và làm mát ống giữa các mẫu. Hơi nguyên tử trạng thái cơ bản thu được hấp thụ bức xạ đơn sắc từ nguồn. Một detector quang điện đo cường độ của bức xạ truyền qua. Logarit của đại lượng nghịch đảo bức xạ truyền qua tương ứng với độ hấp thụ, tỷ lệ thuận với mật độ số của các nguyên tử ở trạng thái cơ bản hóa hơi (định luật Beer-Lambert) trên một khoảng nồng độ giới hạn.
5.1 Máy đo phổ hấp thụ nguyên tử lò điện: Máy phải có khả năng để hiệu chỉnh nền.
Máy bao gồm nguồn sáng phát ra phổ vạch của nguyên tố (đèn catot rỗng hoặc đèn phóng điện không cực), thiết bị hóa hơi mẫu (thường là ngọn lửa, lò graphit,...), phương tiện cách ly đường hấp thụ (đơn sắc hoặc bộ lọc và khe điều chỉnh) và detector quang điện kèm theo thiết bị đo và khuếch đại điện tử.
Sử dụng đèn catot rỗng hoặc đèn phóng điện không điện cực (EDL). Sử dụng một đèn cho mỗi nguyên tố được đo. Đèn catot rỗng đa nguyên tố thường cho độ nhạy thấp hơn so với đèn đơn nguyên tố. Đèn EDL mất nhiều thời gian hơn để làm nóng và ổn định.
Sử dụng thi
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13450:2021 về Chất lượng nước - Xử lý sơ bộ mẫu để phân tích kim loại
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13675:2023 (ISO 20236:2018) về Chất lượng nước - Xác định tổng cacbon hữu cơ (TOC), cacbon hữu cơ hòa tan (DOC), tổng nitơ liên kết (TNb) và nitơ liên kết hòa tan (DNb) sau khi đối oxy hóa xúc tác ở nhiệt độ cao
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13676:2023 (ISO 21676:2018) về Chất lượng nước - Xác định phần hòa tan của một số thành phần dược hoạt tính, sản phẩm chuyển hóa và các chất hữu cơ khác trong nước và nước thải đã qua xử lý - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao - Khối phổ (HPLC-MS/MS hoặc -HRMS) sau khi bơm trực tiếp
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13913:2023 (ISO 16221:2001) về Chất lượng nước - Hướng dẫn xác định khả năng phân hủy sinh học trong môi trường biển
- 5Tiểu chuẩn Việt Nam TCVN 13914:2023 (ISO 16712:2005) về Chất lượng nước - Xác định độ độc cấp tính của trầm tích biển hoặc cửa sống đối với giáp xác Amphipoda
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13915-1:2023 (ISO 23893-1:2007) về Chất lượng nước - Các phép đo sinh lý và sinh hóa trên cá - Phần 1: Lấy mẫu cá, xử lý và bảo quản mẫu
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13915-2:2023 (ISO 23893-2:2007) về Chất lượng nước - Các phép đo sinh lý và sinh hóa trên cá - Phần 2: Xác định ethoxyresorufin-o-deethylase (EROD)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13915-3:2023 (ISO 23893-3:2013) về Chất lượng nước - Các phép đo sinh lý và sinh hóa trên cá - Phần 3: Xác định Vitellogenin
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13090:2020 về Chất lượng nước - Xác định các kim loại bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa - Phương pháp ngọn lửa không khí-axetylen trực tiếp
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13450:2021 về Chất lượng nước - Xử lý sơ bộ mẫu để phân tích kim loại
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13675:2023 (ISO 20236:2018) về Chất lượng nước - Xác định tổng cacbon hữu cơ (TOC), cacbon hữu cơ hòa tan (DOC), tổng nitơ liên kết (TNb) và nitơ liên kết hòa tan (DNb) sau khi đối oxy hóa xúc tác ở nhiệt độ cao
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13676:2023 (ISO 21676:2018) về Chất lượng nước - Xác định phần hòa tan của một số thành phần dược hoạt tính, sản phẩm chuyển hóa và các chất hữu cơ khác trong nước và nước thải đã qua xử lý - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao - Khối phổ (HPLC-MS/MS hoặc -HRMS) sau khi bơm trực tiếp
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13913:2023 (ISO 16221:2001) về Chất lượng nước - Hướng dẫn xác định khả năng phân hủy sinh học trong môi trường biển
- 6Tiểu chuẩn Việt Nam TCVN 13914:2023 (ISO 16712:2005) về Chất lượng nước - Xác định độ độc cấp tính của trầm tích biển hoặc cửa sống đối với giáp xác Amphipoda
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13915-1:2023 (ISO 23893-1:2007) về Chất lượng nước - Các phép đo sinh lý và sinh hóa trên cá - Phần 1: Lấy mẫu cá, xử lý và bảo quản mẫu
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13915-2:2023 (ISO 23893-2:2007) về Chất lượng nước - Các phép đo sinh lý và sinh hóa trên cá - Phần 2: Xác định ethoxyresorufin-o-deethylase (EROD)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13915-3:2023 (ISO 23893-3:2013) về Chất lượng nước - Các phép đo sinh lý và sinh hóa trên cá - Phần 3: Xác định Vitellogenin
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13091:2020 về Chất lượng nước - Xác định các kim loại bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử nhiệt điện
- Số hiệu: TCVN13091:2020
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2020
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực