Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12601:2018

EN 15782:2009

THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH NICARBAZIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Animal feeding stuffs - Determination of nicarbazin - High-performance liquid chromatographic method

 

Lời nói đu

TCVN 12601:2018 hoàn toàn tương đương với EN 15782:2009;

TCVN 12601:2018 do Viện Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH NICARBAZIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Animal feeding stuffs - Determination of nicarbazin - High-performance liquid chromatographic method

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng nicarbazin bổ sung vào thức ăn chăn nuôi và premix (nồng độ tối đa nicarbazin là 2,5 %) bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC). Nicarbazin là một hỗn hợp đẳng mol 1:1 của 4,4'-dinitrocarbanilide (DNC) và 4,6-dimetyl-2-pyriminol (HDP). Nicarbazin thường được xác định với cách sử dụng DNC làm hợp chất đích. Phương pháp này phát hiện phần DNC của nicarbazin.

Giới hạn định lượng là 20 mg/kg. Giới hạn phát hiện là 0,5 mg/kg.

CHÚ THÍCH: Giới hạn định lượng có thể thấp hơn, nhưng cần được xác nhận bởi người sử dụng.

2  Nguyên tắc

Chiết mẫu bằng hỗn hợp axetonitril/metanol. Đối với mẫu thức ăn chăn nuôi khi chiết cần phải bổ sung nước. Phần dung dịch chiết mẫu được phân tích bằng phương pháp HPLC pha đảo đẳng dòng, đo phần 4,4'-dinitrocarbanilide ở bước sóng 350 nm.

3  Thuốc thử

Chỉ sử dụng thuốc thử loại phân tích, trừ khi có quy định khác.

3.1  Nước, điện trở >10 MOhm.cm-1.

3.2  Axetonitril (CH3CN), loại dùng cho HPLC.

3.3  Metanol (CH3OH), loại dùng cho HPLC.

3.4  Dung môi chiết

Trộn 500 ml axetonitril (3.2) với 500 ml metanol (3.3). Trộn đều bằng máy khuấy từ và thỏi từ.

3.5  Dung dịch pha động

Trộn 650 ml axetonitril (3.2) với 350 ml nước (3.1). Trộn đều bằng máy khuấy từ và khử bọt khí (ví dụ dùng heli) trước khi sử dụng.

3.6  Chất chuẩn nicarbazin

3.7  Các dung dịch chuẩn

3.7.1  Dung dịch chuẩn nicarbazin gốc, 100 µg/ml

Cân 10 mg chất chuẩn nicarbazin (3.6) chính xác đến 0,1 mg, hòa tan vào 100 ml dung môi chiết (3.4). Để giúp hòa tan, nên sử dụng bể siêu âm khoảng 5 min, trộn đều chất chuẩn. Dung dịch này ổn định trong 24 h khi được bảo quản dưới ánh sáng dịu ở điều kiện bình thường hoặc trong tủ lạnh (xem Chú thích 1).

CHÚ THÍCH 1: Độ tan của chuẩn nicarbazin đối chứng trong dung môi chiết là rất quan trọng. Nồng độ nicarbazin trong dung dịch chuẩn gốc phải được xác nhận bằng cách sử dụng máy quang phổ có cuvet như dưới đây. Chuẩn bị dung dịch chuẩn 10 µg/ml bằng cách pha loãng dung dịch chuẩn gốc đã chuẩn bị (3.7.1) với axetonitril. Đo phổ UV-Vis trong dải từ 220 nm và 450 nm sử dụng hỗn hợp metanol/axetonitril (5:95 thể tích) làm dung dịch so sánh. Giá trị hấp thụ lớn nhất đo được giữa 340 nm và 350 nm phải nằm trong giới hạn ± 5 % giá trị mặc định. Giá trị mặc định nên được thiết lập tại chính phòng thí nghiệm bằng cách chuẩn bị các dung dịch chuẩn lặp lại và đo phổ UV-Vis như trên. Giá trị mặc định là kết quả trung bình của các dung dịch lặp lại đó.

CHÚ THÍCH 2: Nicarbazin rất nhạy với ánh sáng. Để tránh sự phân hủy, trong quá trình chuẩn bị mẫu và phân tích, luôn bảo vệ các mẫu và d

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12601:2018 (EN 15782:2009) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định nicarbazin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

  • Số hiệu: TCVN12601:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản