Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12104:2018

VI SINH VẬT PHÂN GIẢI XENLULO - XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘ XENLULAZA

Cellulose microorganism - Determination of cellulase activity

Lời nói đầu

TCVN 12104:2018 do Viện Thổ nhưỡng Nông hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

VI SINH VẬT PHÂN GIẢI XENLULO - XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘ XENLULAZA

Cellulose microorganism - Determination of cellulase activity

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hoạt độ xenlulaza của dịch nuôi cấy vi sinh vật phân giải xenlulo dạng hiếu khí.

2  Tài liệu viện dẫn

Tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm.

3  Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau.

3.1

Xenlulaza (cellulase)

Xenlulaza là một phức hệ enzym xúc tác thủy phân xenlulose thành xenlobio và cuối cùng là glucose.

3.2

Hoạt độ xenlulaza tính theo đơn vị giấy lọc (cellulase activity by filter paper unit - FPU):

Hàm lượng xenlulaza có thể giải phóng 2 mg glucose từ 50 mg giấy lọc trong 60 min.

3.3

Đường khử (reducing sugar):

Là một loại đường có chứa nhóm andehit (R-COH) hoặc xeton (C=O) tự do, có khả năng hoạt động như một chất khử. Ví dụ: Glucose, fructose, galactose.

4  Nguyên tắc

Xác định hoạt độ thủy phân giấy lọc bằng cách xác định lượng đường khử được tạo thành khi cho 0,5 mL dịch nuôi cấy vi sinh vật tác dụng với cơ chất xenlulo (giấy lọc Whatman số 1) ở pH 4,8 và nhiệt độ 50 °C trong thời gian 60 min.

Lượng đường khử sinh ra phản ứng với thuốc thử axit 3,5-Dinitrosalixilic (DNS), cường độ màu (màu lục) của hợp chất tạo thành sau phản ứng được đo quang phổ ở bước sóng 540 nm.

5  Hóa chất, thuốc thử

Sử dụng các loại hóa chất tinh khiết phân tích.

5.1  Nước, đáp ứng các yêu cầu nước loại 3 trong TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987).

5.2  Dung dịch đệm xitrat 0,05 M, pH 4,8

Cân 210 g axit xitric ngậm một phân tử nước (C6H8O7.H2O) cho vào bình định mức dung tích 1000 mL đã chứa 900 mL nước (5.1), lắc đều. Thêm từ từ natri hiđroxit (NaOH) (khoảng từ 50 g đến 60 g) để pH dung dịch đạt 4,5. Thêm nước (5.1) đến vạch 1000 mL. Thu được đệm xitrat 1 M, pH 4,5.

Lấy 50 mL đệm xitrat 1 M, pH 4,5 cho vào bình định mức dung tích 1000 mL. Thêm nước cất đến vạch định mức. Lắc kỹ, thu được đệm xitrat 0,05 M, pH 4,8.

5.3  Giấy lọc

Cắt miếng giấy lọc Whatman số 1, hình chữ nhật, kích thước 1,0 cm x 6,0 cm; Khối lượng miếng giấy lọc tương đương 50 mg.

- Kiểm tra lại khối lượng miếng giấy lọc để đảm bảo khối lượng miếng giấy lọc là 50 ± 1 mg.

- Sử dụng kẹp hoặc đeo găng tay khi thực hiện các thao tác trên.

5.4  Dung dịch thuốc thử axit 3, 5 dinitrosalixilic (DNS)

5.4.1  Thành phần

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12104:2018 về Vi sinh vật giải xenlulo - Xác định hoạt độ xenlulaza

  • Số hiệu: TCVN12104:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản