TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11983-2:2017
ISO 5753-2:2010
Ổ LĂN - KHE HỞ BÊN TRONG - PHẦN 2: KHE HỞ CHIỀU TRỤC BÊN TRONG CHO Ổ BI CÓ BỐN ĐIỂM TIẾP XÚC
Rolling bearings - Internal clearance - Part 2: Axial internal clearance for four-point-contact ball bearings
Lời nói đầu
TCVN 11983-2:2017 hoàn toàn tương đương ISO 5753-2:2010
TCVN 11983-2:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 4, Ổ lăn ổ đỡ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 11983 (ISO 5753), Ổ lăn - Khe hở bên trong bao gồm các phần sau:
- TCVN 11983-1:2017 (ISO 5753-1:2009), Phần 1: Khe hở hướng tâm bên trong ổ đỡ
- TCVN 11983-2:2017 (ISO 5753-2:2010), Phần 2: Khe hở chiều trục bên trong cho ổ bi có bốn điểm tiếp xúc
Ổ LĂN - KHE HỞ BÊN TRONG - PHẦN 2: KHE HỞ CHIỀU TRỤC BÊN TRONG CHO Ổ BI CÓ BỐN ĐIỂM TIẾP XÚC
Rolling bearings - Internal clearance - Part 2: Axial internal clearance for four-point-contact ball bearings
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định giá trị của khe hở chiều trục bên trong cho ổ bi có bốn điểm tiếp xúc với góc tiếp xúc 35°.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì chỉ áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, (nếu có).
ISO 1132-1:2000, Rolling bearings - Tolerances - Part 1: Terms and definitions (Ổ lăn - Dung sai - Phần 1: Thuật ngữ và định nghĩa).
TCVN 8288:2009 (ISO 5593:1997 và Amendment 1:2007), Ổ lăn - Từ vựng (Rolling bearings - Vocabulary).
ISO 15241, Rolling bearings - Symbols for quantities (Ổ lăn- Ký hiệu cho các đại lượng).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong ISO 1132-1, TCVN 8288:2009 (ISO 5593) và các thuật ngữ, định nghĩa sau.
CHÚ THÍCH: Để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này các định nghĩa sau được sao chép lại.
3.1
Khe hở chiều trục bên trong (axial internal clearance) Ga
(Ổ trục có khả năng chịu tải trọng chiều trục theo cả hai chiều, không có tải trọng đặt trước) giá trị trung bình cộng của các khoảng cách chiều trục do một trong các vòng ổ trục có thể dịch chuyển so với vòng kia, từ một vị trí chiều trục cực hạn tới vị trí cực hạn đối diện khi không chịu tác động của bất cứ tải trọng bên ngoài nào.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị trung bình bao gồm các dịch chuyển với các vòng ổ bi trục ở các vị trí góc khác nhau so với nhau và với một bộ con lăn ở các vị trí góc khác nhau so với các vòng ổ trục.
CHÚ THÍCH 2: Để một phép đo có hiệu lực, tại mỗi vị trí chiều trục giới hạn của các vòng ổ trục so với nhau, vị trí hướng tâm tương đối của chúng, và vị trí của các con lăn so với các mặt lăn, phải sao cho một vòng ổ trục được giả thiết là có vị trí chiều trục cực hạn so với vòng ổ trục kia.
[ISO 1132-1:2000, định nghĩa 8.2.1].
3.2
Ổ bi có bốn điểm tiếp xúc (four-point-contact ball bearing)
Ổ bi đỡ - chặn một dãy, trong đó khi chỉ chịu tải trọng hướng tâm, mỗi viên bi chịu tải tiếp xúc với mỗi một trong hai mặt lăn tại hai điểm.
CHÚ THÍCH 1: Dưới tác dụng của chi tải trọng chiều trục trên ổ bi, mỗi viên bi tiếp xúc với mỗi mặt lăn tại chỉ một điểm.
CHÚ THÍCH 2: Ổ bi này được s
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11983-2:2017 (ISO 5753-2:2010) về Ổ lăn - Khe hở bên trong - Phần 2: Khe hở chiều trục bên trong cho ổ bi có bốn điểm tiếp xúc
- Số hiệu: TCVN11983-2:2017
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2017
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực