- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10861:2015 (ISO 21748:2010) về Hướng dẫn sử dụng ước lượng độ lặp lại, độ tái lập và độ đúng trong ước lượng độ không đảm bảo đo
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11953-4:2017 (ISO 16900-4:2011) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 4: Xác định dung lượng của phin lọc khí và phép thử di trú, giải hấp và thử động cacbon monoxit
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11953-6:2017 (ISO 16900-6:2015) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 6: Độ bền cơ học của các bộ phận và mối nối
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11953-7:2017 (ISO 16900-7:2015) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 7: Phương pháp thử tính năng thực tế
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11953-8:2017 (ISO 16900-8:2015) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 8: Phương pháp đo tốc độ dòng khí của phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp loại lọc có hỗ trợ
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11953-9:2017 (ISO 16900-9:2015) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 9: Xác định hàm lượng cacbon dioxit trong khí hít vào
ISO 16900-3:2012
Respiratory protective devices - Methods of test and test equipment - Part 3: Determination of particle filter penetration
Lời nói đầu
TCVN 11953-3:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 16900-3:2012.
TCVN 11953-3:2017 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 94 Phương tiện bảo vệ cá nhân biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11953 (ISO 16900), Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử, gồm các phần sau:
- TCVN 11953-1:2017 (ISO 16900-1:2014), Phần 1: Xác định độ rò rỉ khí vào bên trong;
- TCVN 11953-2:2017 (ISO 16900-2:2009), Phần 2: Xác định trở lực hô hấp;
- TCVN 11953-3:2017 (ISO 16900-3:2012), Phần 3: Xác định độ lọt của phin lọc bụi;
- TCVN 11953-4:2017 (ISO 16900-4:2011), Phần 4: Xác định dung lượng của phin lọc khí và phép thử di trú, giải hấp và thử động cacbon monoxit;
- TCVN 11953-6:2017 (ISO 16900-6:2015), Phần 6: Độ bền cơ học của các bộ phận và mối nối;
- TCVN 11953-7:2017 (ISO 16900-7:2015), Phần 7: Phương pháp thử tính năng thực tế;
- TCVN 11953-8:2017 (ISO 16900-8:2015), Phần 8: Phương pháp đo tốc độ dòng khí của phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp loại lọc có hỗ trợ;
- TCVN 11953-9:2017 (ISO 16900-9:2015), Phần 9: Xác định hàm lượng cacbon dioxit trong khí hít vào.
Bộ tiêu chuẩn ISO 16900 còn các phần sau:
- ISO 16900-5:2016, Respiratory protective devices - Methods of test and test equipment - Part 5: Breathing machine, metabolic simulator, RPD headforms and torso, tools and verification tools;
- ISO 16900-10:2015, Respiratory protective devices - Methods of test and test equipment - Part 10: Resistance to ignition, flame, radiant heat and heat;
- ISO 16900-11:2013, Respiratory protective devices - Methods of test and test equipment - Part 11: Determination of field of vision;
- ISO 16900-12:2016, Respiratory protective devices - Methods of test and test equipment - Part 12: Determination of volume-averaged work of breathing and peak respiratory pressures;
- ISO 16900-13:2015, Respiratory protective devices - Methods of test and test equipment - Part 13: RPD using regenerated breathable gas and special application mining escape RPD: Consolidated test for gas concentration, temperature, humidity, work of breathing, breathing resistance, elastance and duration;
- ISO 16900-14:2015, Respiratory protective devices - Methods of test and test equipment - Part 14: Measurement of sound level.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này được dùng để bổ sung cho bộ ISO 17420 (tất cả các phần) tiêu chuẩn tính năng của phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp (PTBVCQHH). Các phương pháp thử được qui định cho phương tiện hoàn chỉnh hoặc bộ phận của phương tiện tuân theo ISO 17420. Nếu có sai lệch từ phương pháp thử trong tiêu chuẩn này thì các sai lệch phải được qui định trong ISO 17420.
PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP - PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ THIẾT BỊ THỬ - PHẦN 3: XÁC ĐỊNH ĐỘ LỌT CỦA PHIN LỌC BỤI
Respiratory protective devices - Methods of test and test equipment - Part 3: Determination of particle filter penetration
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp thử đối với độ lọt của phin lọc bụi tách rời hoặc phin lọc bụi tích hợp có trong
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7312:2003 về Phương tiện cá nhân bảo vệ cơ quan hô hấp - Khẩu trang có tấm lọc bụi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7313:2003 về Phương tiện cá nhân bảo vệ cơ quan hô hấp - Chụp định hình lọc bụi
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7314:2003 về Phương tiện cá nhân bảo vệ cơ quan hô hấp - Chụp nhựa lọc bụi
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12350-2:2018 (ISO 16890-2:2016) về Phin lọc không khí cho hệ thống thông gió chung - Phần 2: Phép đo hiệu suất từng phần và sức cản dòng không khí
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12350-3:2018 (ISO 16890-3:2016) về Phin lọc không khí cho hệ thống thông gió chung - Phần 3: Xác định hiệu suất theo trọng lượng và sức cản dòng không khí so với khối lượng bụi thử nghiệm thu được
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12325:2018 (EN 143:2000) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phin lọc bụi - Yêu cầu, phương pháp thử, ghi nhãn
- 1Quyết định 3606/QĐ-BKHCN năm 2017 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7312:2003 về Phương tiện cá nhân bảo vệ cơ quan hô hấp - Khẩu trang có tấm lọc bụi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7313:2003 về Phương tiện cá nhân bảo vệ cơ quan hô hấp - Chụp định hình lọc bụi
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7314:2003 về Phương tiện cá nhân bảo vệ cơ quan hô hấp - Chụp nhựa lọc bụi
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10861:2015 (ISO 21748:2010) về Hướng dẫn sử dụng ước lượng độ lặp lại, độ tái lập và độ đúng trong ước lượng độ không đảm bảo đo
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11953-4:2017 (ISO 16900-4:2011) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 4: Xác định dung lượng của phin lọc khí và phép thử di trú, giải hấp và thử động cacbon monoxit
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11953-6:2017 (ISO 16900-6:2015) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 6: Độ bền cơ học của các bộ phận và mối nối
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11953-7:2017 (ISO 16900-7:2015) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 7: Phương pháp thử tính năng thực tế
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11953-8:2017 (ISO 16900-8:2015) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 8: Phương pháp đo tốc độ dòng khí của phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp loại lọc có hỗ trợ
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11953-9:2017 (ISO 16900-9:2015) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 9: Xác định hàm lượng cacbon dioxit trong khí hít vào
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12350-2:2018 (ISO 16890-2:2016) về Phin lọc không khí cho hệ thống thông gió chung - Phần 2: Phép đo hiệu suất từng phần và sức cản dòng không khí
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12350-3:2018 (ISO 16890-3:2016) về Phin lọc không khí cho hệ thống thông gió chung - Phần 3: Xác định hiệu suất theo trọng lượng và sức cản dòng không khí so với khối lượng bụi thử nghiệm thu được
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12325:2018 (EN 143:2000) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phin lọc bụi - Yêu cầu, phương pháp thử, ghi nhãn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11953-3:2017 (ISO 16900-3:2012) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 3: Xác định độ lọt của phin lọc bụi
- Số hiệu: TCVN11953-3:2017
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2017
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực