Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11643:2016

ISO 15942:2004

THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU - MÃ THỂ HIỆN TÊN CỦA CÁC HỆ THỐNG CHỮ VIẾT

Information and documentation - Codes for the representation of names of scripts

 

Lời nói đầu

TCVN 11643:2016 hoàn toàn tương với ISO 15924:2004.

TCVN 11643:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 46 Thông tin và tư liệu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU - THỂ HIỆN TÊN CỦA CÁC HỆ THỐNG CHỮ VIẾT

Information and documentation - Codes for the representation of names of scripts

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này cung cấp mã để thể hiện tên của các hệ thống chữ viết. Các mã này để sử dụng trong thuật ngữ học, từ vựng học, thư mục học và ngôn ngữ học, nhưng các mã cũng có thể được sử dụng cho ứng dụng bất kỳ mà đòi hỏi phải có sự thể hiện các hệ thống chữ viết ở dạng mã hóa. Tiêu chuẩn này cũng bao gồm các hướng dẫn về việc sử dụng các mã hệ thống chữ viết trong một số các ứng dụng này.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 639-2:1998, Codes for the representation of names of languages - Part 2: Alpha-3 code (Mã thể hiện tên các ngôn ngữ - Phần 2: Mã Alpha-3).

ISO/IEC 9541-1:1991, Information technology- Font information interchange - Part 1: Architecture (Công nghệ thông tin -Trao đổi thông tin phông chữ - Phần 1: cấu trúc).

ISO/IEC 10646-1:2000, Information technology -Universal Multiple-Octet Coded Character Set (UCS) - Part 1: Architecture and Basic Multi - lingual Plane (Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa đa Octet phổ dụng (UCS) - Phần 1: Kiến trúc và kênh đa ngôn ngữ cơ bản)

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

3.1

Bí danh/ Tên hiệu (alias)

Mã hệ thống chữ viết trong đó bao gồm hai hoặc nhiều mã hệ thống chữ viết.

3.2

(code)

Sự biểu diễn dữ liệu bằng các hình thức khác nhau theo một tập hợp các quy tắc đã được thiết lập.

[Nguồn: ISO 639-2:1998]

3.3

Mã nước (country code)

Tổ hợp các ký tự được sử dụng để xác định tên của một quốc gia.

3.4

Phông chữ (font)

Bộ sưu tập các hình ảnh chữ tượng hình có thiết kế cơ bản giống nhau.

VÍ DỤ  Courier Bold Oblique (Courier nghiêng đậm)

[Nguồn: ISO / IEC 9541-1:1991]

3.5

Chữ tượng hình (glyph)

Biểu tượng đồ họa rút gọn để có thể nhận biết một cách độc lập với bất kỳ thiết kế cụ thể nào.

[Nguồn: ISO/IEC 9541-1:1991]

3.6

Mã ngôn ngữ (language code)

Tổ hợp các ký tự được sử dụng để thể hiện [tên của] một hoặc nhiều ngôn ngữ

[Nguồn: ISO 639-2:1998]

3.7

Hệ thống chữ viết (script)

Bộ ký tự đồ họa đư

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11643:2016 (ISO 15924:2004) về Thông tin và tư liệu - Mã thể hiện tên của các hệ thống chữ viết

  • Số hiệu: TCVN11643:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản