Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11476:2016

NƯỚC QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NARINGIN VÀ NEOHESPERIDIN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG

Fruit juice - Determination of naringin and neohesperidin content - Liquid chromatographic method

Lời nói đầu

TCVN 11476:2016 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 999.05 Naringin and neohesperidin in orange juice. Liquid chromatography method;

TCVN 11476:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

NƯỚC QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NARINGIN VÀ NEOHESPERIDIN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG

Fruit juices - Determination of naringin and neohesperidin content - Liquid chromatographic method

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng để xác định hàm lượng naringin và neohesperidin trong nước quả.

Phương pháp này đã được thử nghiệm liên phòng trên các sản phẩm nước cam và nước nho chứa hàm lượng mỗi chất naringin và neohesperidin từ 5 μg/g đến 50 μg/g.

2  Nguyên tắc

Lọc mẫu nước quả để loại bỏ bã rồi bơm mẫu lên cột C18 để tách naringin và neohesperidin. Sử dụng detector UV ở bước sóng 280 nm để xác định hàm lượng naringin và neohesperidin.

3  Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích và nước đã khử ion hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.

3.1  Axetonitril (C2H3N), loại dùng cho LC.

3.2  Hỗn hợp axetonitril trong nước, 40 % (thể tích).

3.3  Axit axetic (CH3COOH) băng, loại dùng cho LC.

3.4  Dimetylformamid, loại dùng cho LC.

3.5  Dimetylsulfoxid, loại dùng cho LC.

3.6  Pha động (dung dịch axit axetic-axetonitril, 81 19)

Cho từ 1 ml đến 10 ml axit axetic băng (3.3) vào nước để có tổng thể tích 2 lít. Axit axetic có thể giảm thiểu pic kéo dài và tăng hiệu quả cột. Lượng axit axetic cần thiết phụ thuộc vào các cột được sử dụng và việc thêm axit axetic vào pha động làm tăng khả năng nhiễu từ natri benzoat và kali sorbat cho các pic quan tâm. Trộn 1 620 ml nước hoặc dung dịch axit axetic với 380 ml axetonitril (3.1).

3.7  Dung dịch chuẩn gốc A: naringin, hesperidin và neohesperidin, 500 μg/g

Cân 0,05 g naringin, 0,05 g hesperidin và 0,05 g neohesperidin, chính xác đến 0,1 mg, cho vào bình định mức 100 ml (4.5). Thêm 10 ml dimetylforamid (3.4) hoặc dimetylsulfoxid (3.5), trộn cho đến khi hòa tan và thêm pha động (3.6) đến vạch.

3.8  Dung dịch chuẩn gốc B: natri benzoat và kali sorbat, 500 μg/g

Cân 0,05 g kali sorbat và 0,05 g natri benzoat, chính xác đến 0,1 mg, cho vào bình định mức 100 ml (4.5) và thêm pha động (3.6) đến vạch.

3.9  Dung dịch chuẩn làm việc

Chuẩn bị năm dung dịch pha loãng (1 : 5, 1 : 10, 1 : 20, 1 : 50, 1 : 100) của dung dịch chuẩn gốc A (3.7) trong pha động (3.6) để thu được dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ 100 μg/g, 50 μg/g, 25 μg/g, 10 μg/g và 5 μg/g. Cho 10 ml dung dịch chuẩn gốc A (3.7) và 10 ml dung dịch chuẩn gốc B (3.8) vào bình định mức 100 ml (4.5) để thu được một dung dịch chuẩn dùng để kiểm tra sự phù hợp của pha động và cột. Thêm pha động (3.6) đến vạch.

4  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11476:2016 về Nước quả - Xác định hàm lượng naringin và neohesperidin - Phương pháp sắc ký lỏng

  • Số hiệu: TCVN11476:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản