TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 11414-7:2016
MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG XI MĂNG - VẬT LIỆU CHÈN KHE GIÃN DẠNG TẤM- PHẦN 7: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG
Concrete pavement - Preformed expansion joint filler - Part 7: Determining of density
Lời nói đầu
TCVN 11414 : 2016 do Viện Khoa học và Công nghệ GTVT biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 11414: 2016, Mặt đường bê tông xi măng - Vật liệu chèn khe dạng tấm gồm các phần sau:
- Phần 1: Xác định độ phục hồi và khả năng chịu nén.
- Phần 2: Xác định độ đẩy trồi của vật liệu.
- Phần 3: Xác định độ giãn dài trong nước đun sôi.
- Phần 4: Thử nghiệm đun sôi trong dung dịch axit HCL.
- Phần 5: Xác định hàm lượng nhựa.
- Phần 6: Xác định độ hấp thụ nước.
- Phần 7: Xác định khối lượng riêng.
MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG XI MĂNG - VẬT LIỆU CHÈN KHE GIÃN DẠNG TẤM PHẦN 7: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG
Concrete pavement - Preformed expansion joint filler Part 7: Determining of density
1. Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp xác định khối lượng riêng của vật liệu chèn khe giãn dạng tấm dùng cho mặt đường bê tông xi măng trong xây dựng đường ô tô, đường cao tốc, đường đô thị, có thể tham khảo áp dụng cho xây dựng đường sân bay.
1.2 Phương pháp xác định khối lượng riêng được áp dụng với các loại vật liệu chèn khe giãn dạng tấm bao gồm:
- Vật liệu cao su xốp;
- Các loại vật liệu chèn khe giãn dạng tấm sau (khi có yêu cầu):
Vật liệu cao su tái chế sử dụng chất liên kết Polyurethane.
Vật liệu loại chứa bitum (bao gồm loại gỗ xốp có bitum, loại vật liệu có sợi...);
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
AASHTO M33, Specification for Preformed Expansion Joint Filler for Concrete (Bitumiuos Type) [Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với vật liệu chèn khe giãn dạng tấm (loại có bitum)].
AASHTO M153, Specification for Preformed Sponge Rubber and Cork Expansion Jont Filler for Concrete Paving and Structure Construction (Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại cao su xốp và gỗ xốp sử dụng cho mặt đường bê tông và kết cấu xây dựng).
AASHTO M213, Preformed Expansion Joint Fillers for Concrete Paving and Structural Construction (Nonextruding and Resilient Bituminous Types) [Vật liệu chèn khe giãn dạng tấm sử dụng cho mặt đường bê tông và kết cấu xây dựng (loại có bitum không bị đẩy trồi và có tính đàn hồi)].
3. Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt nêu trong TCVN 11414-1: 2016.
4. Quy định chung
Phương pháp xác định khối lượng riêng của vật liệu được áp dụng đối với vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại cao su xốp, là loại vật liệu chèn khe giãn có chất lượng cao với chiều dày và khối lượng riêng khá đồng nhất. Phương pháp này cũng áp dụng đối với các loại vật liệu khác khi có yêu cầu.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1 Cân - sử dụng để cân vật liệu, có độ chính xác đến 0,01 g.
5.2 Lò sấy gia nhiệt đối lưu - có khả năng duy trì
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11414-7:2016 về Mặt đường bê tông xi măng - Vật liệu chèn khe giãn dạng tấm - Phần 7: Xác định khối lượng riêng
- Số hiệu: TCVN11414-7:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực