- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7817-3:2007 (ISO/IEC 11770-3 : 1999) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã quản lý khoá - Phần 3: Các cơ chế sử dụng kỹ thuật không đối xứng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7817-1:2007 (ISO/IEC 11770-1 : 1996) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã - Quản lý khoá - Phần 1: Khung tổng quát
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7817-2:2010 (ISO/IEC 11770-2:2008) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an ninh quản lý khoá - Phần 2: Cơ chế sử dụng kỹ thuật đối xứng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7817-4:2010 (ISO/IEC 11770-4:2006) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an ninh quản lý khoá - Phần 4: Cơ chế dựa trên bí mật yếu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11367-1:2016 (ISO/IEC 18033-1:2015) về Công nghệ thông tin – Các kỹ thuật an toàn – Thuật toán mật mã – Phần 1: Tổng quan
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11367-2:2016 (ISO/IEC 18033-2:2006) về Công nghệ thông tin – Các kỹ thuật an toàn – Thuật toán mật mã – Phần 2: Mật mã phi đối xứng
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11367-3:2016 (ISO/IEC 18033-3:2010) về Công nghệ thông tin – Các kỹ thuật an toàn – Thuật toán mật mã – Phần 3: Mã khối
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11367-4:2016 (ISO/IEC 18033-4:2011) về Công nghệ thông tin – Các kỹ thuật an toàn – Thuật toán mật mã – Phần 4: Mã dòng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11816-3:2017 (ISO/IEC 10118-3:2004 with amendment 1:2006) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hàm băm - Phần 3: Hàm băm chuyên dụng
ISO/IEC 18033-5:2015
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - CÁC KỸ THUẬT AN TOÀN - THUẬT TOÁN MẬT MÃ - PHẦN 5: MẬT MÃ DỰA TRÊN ĐỊNH DANH
Information technology - Security techniques - Encryption algorithms - Part 5: Identity-based ciphers
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Ký hiệu, chữ viết tắt và hàm chuyển đổi
5 Các biến đổi mật mã
5.1 Tổng quan
5.2 Hàm IHF1
5.3 Hàm SHF1
5.4 Hàm PHF1
6 Mô hình tổng quát cho mã hóa dựa trên định danh
6.1 Thành phần của thuật toán
6.2 Độ dài bản rõ
6.3 Sử dụng nhãn
6.4 Định dạng bản mã
6.5 Hoạt động IBE
7 Mô hình tổng quát của mã hóa lai ghép dựa trên định danh
7.1 Tổng quan
7.2 Bọc khóa dựa trên định danh
7.3 Bọc dữ liệu
7.4 Hoạt động mã hóa lai ghép dựa trên định danh
8 Cơ chế mã hóa dựa trên định danh
8.1 Tổng quan
8.2 Cơ chế BF
9 Các cơ chế mã hóa lai ghép dựa trên định danh
9.1 Tổng quan
9.2 Cơ chế bọc khóa SK
9.3 Cơ chế bọc khóa BB1
Phụ lục A (Quy định) Định danh đối tượng
Phụ lục B (Tham khảo) Xem xét tính an toàn:
Phụ lục C (Tham khảo) Các ví dụ số
Phụ lục D (Tham khảo) Các cơ chế ngăn chặn truy cập trái phép các khóa bởi bên thứ ba
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
TCVN 11367-5 : 2018 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 18033-5:2015.
TCVN 11367-5 : 2018 do Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã biên soạn, Ban Cơ yếu Chính phủ đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11367 Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Thuật toán mật mã gồm 05 phần:
- TCVN 11367-1:2016 (ISO/IEC 18033-1:2015) Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Thuật toán mật mã - Phần 1: Tổng quan.
- TCVN 11367-2:2016 (ISO/IEC 18033-2:2006) Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Thuật toán mật mã - Phần 2: Mật mã phi đối xứng.
- TCVN 11367-3:2016 (ISO/IEC 18033-3:2010) Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Thuật toán mật mã - Phần 3: Mã khối.
- TCVN 11367-4:2016 (ISO/IEC 18033-4:2011) Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Thuật toán mật mã - Phần 4: Mã dòng.
- TCVN 11367-5:2018 (ISO/IEC 18033-5:2015) Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Thuật toán mật mã - Phần 5: Mật mã dựa trên định danh.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - CÁC KỸ THUẬT AN TOÀN - THUẬT TOÁN MẬT MÃ - PHẦN 5: MẬT MÃ DỰA TRÊN ĐỊNH DANH
Information technology - Security techniques - Encryption algorithms - Part 5: Identity-based ciphers
Tiêu chuẩn này quy định cơ chế mã hóa dựa trên định danh. Với mỗi cơ chế, giao diện hàm, hoạt động cụ thể của cơ chế và định dạng của bản mã được quy định. Tuy nhiên, các hệ thống phù hợp có thể sử dụng các định dạng thay thế để lưu trữ và truyền bản mã.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11779:2017 (ISO/IEC 27007:2011) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý an toàn thông tin
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11780:2017 (ISO/IEC 27032:2012) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hướng dẫn về an toàn không gian mạng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12042:2017 (ISO 24761:2009/ Cor 1:2013) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Ngữ cảnh xác thực cho sinh trắc học
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12200:2018 về Công nghệ thông tin - Quy trình số hóa và tạo lập dữ liệu đặc tả cho đối tượng 2D
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 27001:2019 (ISO/IEC 27001:2013) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hệ thống quản lý an toàn thông tin - Các yêu cầu
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12820:2020 về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hồ sơ bảo vệ cho chức năng phòng chống xâm nhập hệ trên thiết bị tường lửa/thiết bị mạng
- 1Quyết định 933/QĐ-BKHCN năm 2018 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7817-3:2007 (ISO/IEC 11770-3 : 1999) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã quản lý khoá - Phần 3: Các cơ chế sử dụng kỹ thuật không đối xứng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7817-1:2007 (ISO/IEC 11770-1 : 1996) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã - Quản lý khoá - Phần 1: Khung tổng quát
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7817-2:2010 (ISO/IEC 11770-2:2008) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an ninh quản lý khoá - Phần 2: Cơ chế sử dụng kỹ thuật đối xứng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7817-4:2010 (ISO/IEC 11770-4:2006) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an ninh quản lý khoá - Phần 4: Cơ chế dựa trên bí mật yếu
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11367-1:2016 (ISO/IEC 18033-1:2015) về Công nghệ thông tin – Các kỹ thuật an toàn – Thuật toán mật mã – Phần 1: Tổng quan
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11367-2:2016 (ISO/IEC 18033-2:2006) về Công nghệ thông tin – Các kỹ thuật an toàn – Thuật toán mật mã – Phần 2: Mật mã phi đối xứng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11367-3:2016 (ISO/IEC 18033-3:2010) về Công nghệ thông tin – Các kỹ thuật an toàn – Thuật toán mật mã – Phần 3: Mã khối
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11367-4:2016 (ISO/IEC 18033-4:2011) về Công nghệ thông tin – Các kỹ thuật an toàn – Thuật toán mật mã – Phần 4: Mã dòng
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11816-3:2017 (ISO/IEC 10118-3:2004 with amendment 1:2006) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hàm băm - Phần 3: Hàm băm chuyên dụng
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11779:2017 (ISO/IEC 27007:2011) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý an toàn thông tin
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11780:2017 (ISO/IEC 27032:2012) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hướng dẫn về an toàn không gian mạng
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12042:2017 (ISO 24761:2009/ Cor 1:2013) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Ngữ cảnh xác thực cho sinh trắc học
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12200:2018 về Công nghệ thông tin - Quy trình số hóa và tạo lập dữ liệu đặc tả cho đối tượng 2D
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 27001:2019 (ISO/IEC 27001:2013) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hệ thống quản lý an toàn thông tin - Các yêu cầu
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12820:2020 về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hồ sơ bảo vệ cho chức năng phòng chống xâm nhập hệ trên thiết bị tường lửa/thiết bị mạng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11367-5:2018 (ISO/IEC 18033-5:2015) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Thuật toán mật mã - Phần 5: Mật mã dựa trên định danh
- Số hiệu: TCVN11367-5:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực